Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cây cao 150cm là cây có kiểu gen mang 3 alen trội.
Xác suất cần tìm là C 5 3 2 5 = 5 16
Đáp án D
Đáp án B
F1: dị hợp tất cả các cặp gen
F1 tự thụ phấn
F2 có 9 kiểu hình
Như vậy có 4 cặp gen tương tác cộng gộp qui định chiều cao
F1 Í F1: AaBbDdEe Í AaBbDdEe
Cây thấp nhất cao 70cm
Cây chiếm tỉ lệ nhiều nhất là cây có 4 alen trội trong kiểu gen – cao 110cm
Như vậy cứ 1 alen trội làm cây cao lên:
Xác suất cây cao 110 cm ở F2 là
Cây cao 110 cm mà khi tự thụ phấn cho chỉ duy nhất 1 kiểu hình cao 110cm nghĩa là cây có kiểu gen thuần chủng.
Ta có kiểu gen là AABBddee và 5 hoán vị khác gồm aaBBDDee, aabbDDEE, AAbbddEE, aaBBddEE, AAbbDDee.
Xác suất của cây loại này là
Vậy xác suất để trong số các cây cao 110 cm, chọn ra được 1 cây tự thụ phấn cho đời con 100% cao 110cm là:
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.
- I đúng: cây cao nhất là cây có kiểu gen AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd. Phép lai giữa cây cao nhất và thấp nhất thu được F1 có kiểu gen AaBbDd.
Cho F1 giao ngẫu nhiên thì ở F2: Loại cây cao 160cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ
Cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ
- II đúng: Cây cao 120cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
- III đúng: tỉ lệ cây cao 140 cm
- IV sai: Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình = 2 x 3 + 1 = 7 kiểu hình, có 27 kiểu gen.
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình = 2 ´ n +1 = 2n + 1).
Đáp án A
F2 có 9 kiểu hình mà sự tăng thêm 1 alen trội là tạo một KH mới → Tính trạng chiều cao do 4 gen quy định.F1 dị hợp về 4 cặp gen, tỷ lệ cây cao 90cm là nhiều nhất → cây cao 90cm có kiểu gen AaBbDdEe. (4 alen trội)
Cây thấp nhất là cây không có alen trội nào: aabbddee cao 70cm → 1 alen trội làm cây cao thêm 5cm.
(1) sai, cây cao nhất có chiều cao là: 110cm
(2) đúng.Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm
(3) đúng, Cây có chiều cao 90cm chiếm tỷ lệ: Đáp án A
F2 có 9 kiểu hình mà sự tăng thêm 1 alen trội là tạo một KH mới → Tính trạng chiều cao do 4 gen quy định.F1 dị hợp về 4 cặp gen, tỷ lệ cây cao 90cm là nhiều nhất → cây cao 90cm có kiểu gen AaBbDdEe. (4 alen trội)
Cây thấp nhất là cây không có alen trội nào: aabbddee cao 70cm → 1 alen trội làm cây cao thêm 5cm.
(1) sai, cây cao nhất có chiều cao là: 110cm
(2) đúng.Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm
(3) đúng, Cây có chiều cao 90cm chiếm tỷ lệ:
(4) sai. F2 có 34 = 81 kiểu gen
(4) sai. F2 có 34 = 81 kiểu gen
Đáp án: D
Cả 4 phát biểu đúng.
F 1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F 2 :
- Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có có tỉ lệ cao nhất. Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là
→ Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là
- Cây cao 12cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
- Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1=7 kiểu hình.
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n + 1).
P: AABBDD× aabbdd → F1: AaBbDd
I đúng, cây cao nhất AABBDD = 100 + 6×6 = 136cm.
II sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn (gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD:
Tính nhanh: 2× C 3 1 =6. Vậy có 7 kiểu gen quy định.
III đúng, cây cao 118 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ = ( C 6 3 ) / 2 6 = 20 / 64 = 5 / 16
IV sai, tỷ lệ cây cao 124cm (có 4 alen trội) là: ( C 6 4 ) / 2 6 = 15 / 64
Các cây thuần chủng cao 124cm : AABBdd; AAbbDD; aaBBDD = C 3 1 × 1 / 4 × 〖 ( 1 / 4 ) 〗 2 =3/64
Tỷ lệ cần tính là 1/5
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
Từ tỷ lệ kiểu hình Fa ta có tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác theo tỷ lệ 9 : 6: 1
Cây dẹt Fa: AaBb
AaBb × AaBb → 9 A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
(1) sai,các cây này tự thụ phấn cho đời con có 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
(2) đúng, số cây quả dẹt chiếm: 9/16
(3) sai, Số cây quả tròn thuần chủng: 2/16 = 1/8
(4) sai Số cây quả dẹt đồng hợp về một trong 2 cặp gen: 2/16 = 1/8
Vậy chỉ có (2) đúng
Đáp án C
(1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm.
(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh C 3 1 × 2 = 6 ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.
(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ = C 6 4 2 6 = 15/64.
(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = C 6 2 2 6 = 15/64.
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64.
Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.
(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd.
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.
Vậy 4 + 6 =10.
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen - tương tác cộng gộp
cây thấp nhất (aabbdd) : 90cm ; cây cao nhất (AABBDD) : 120cm
mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm
P: AaBbDd x AaBbDd
Aa x Aa -> 1AA :2Aa :1aa
Bb xBb -> 1BB :2Bb :1bb
Dd x Dd -> 1DD :2Dd :1dd
-> Cây cao 110cm có 4 alen trội trong KG:
+ th1: AABBdd ; AAbbDD; aaBBDD (1/4)3 x 3
+th2: AABbDd; AaBBDd; AaBbDD 1/4 x (1/2)2 x 3
tổng: 15/64
-> cây cao 100 cm có 2 alen trội trong KG (tương tự) : (1/4)3 x 3 + 1/4 x (1/2)2 x 3 = 15/64