K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 4 2017

a, Cac chat co the dieu che hidro la

Zn , Al , Cu , H2O tac dung voi dd HCl va H2SO4

Phuong trinh hoa hoc

Zn + HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2

Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2

2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2

2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2

Cu + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2

Cu + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2

2H2O\(\underrightarrow{dienphan}\) 2H2 + O2

b, Cac chat co the dung de dieu che O2 la

H2O , KMnO4 , KClO3

KMnO4 \(\underrightarrow{t0}\) K2MnO4 + MnO2 + O2

KClO3 \(\underrightarrow{to}KCl+O2\)

H2O \(\underrightarrow{dienphan}\) H2 + O2

22 tháng 4 2017

Ở ý a e sai ở pt điều chế H2 từ Cu: Cu không tác dụng với H2SO4 loãng và HCl

12 tháng 4 2021

 

Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2 

2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2 

2H2O -dp-> 2H2 + O2 

2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2 

2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2 

KNO3 -to-> KNO2 + 1/2O2 

Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2 

2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2

 

19 tháng 3 2020

\(2KClO_3--to->2KCl+3O_2\)

\(S+O_2-to->SO_2\)

\(2SO_2+O_2--to\left(V_2O_5\right)->2SO_3\)

\(2Mg+O_2--to->2MgO\)

\(4Al+3O_2-->2Al_2O_3\)

19 tháng 3 2020

PTHH :

\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)

\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

\(2Al+3PbO\rightarrow Al_2O_3+3Pb\)

\(S+O_2\rightarrow SO_2\)

\(2SO_2+O_2\rightarrow2SO_3\)

\(\left(NH_4\right)_2SO_4+2HCl\rightarrow SO_2+H_2O+2NH_2Cl\)

Bài 1: Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm a) \(Fe_3O_4\)        b) \(KCLO_3\)    c)\(KMnO_4\)    d) \(CaCO_3\)    e) Không khí   g) \(H_2O\)Bài 2: Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp ? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa .Bài 3: Nung đá vôi ( thành phần chính là \(CaCO_3\) ) được vôi sống CaO và khí cacbonic \(CO_2\)a,...
Đọc tiếp

Bài 1: Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm 

a) \(Fe_3O_4\)        b) \(KCLO_3\)    c)\(KMnO_4\)    d) \(CaCO_3\)    e) Không khí   g) \(H_2O\)

Bài 2: Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp ? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa .

Bài 3: Nung đá vôi ( thành phần chính là \(CaCO_3\) ) được vôi sống CaO và khí cacbonic \(CO_2\)

a, Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b, Phản ứng nung vôi thuộc loại pahrn ứng hóa học nào ? Vì sao?

BÀI 4: TRong phòng thí nghiệm , người ta điều chế oxit sắt từ \(Fe_3O_4\) baengf cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao .

a, Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ.

b, Tính số gam kali pemanganat \(KMnO_4\) cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.

Mn giúp với mai phải nộp rồi!

 

3
3 tháng 3 2021

undefined

3 tháng 3 2021

Phản ứng ví dụ cho pu phân hủy sản phầm là K2MnO4 , MnO2 và O2 nhé bạn 

4 tháng 5 2016

a, Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

H+ CuO -> Cu + H2O

b, Zn 0   -> Zn+2 +2e

0,05           ->      0,1

Cu+2  + 2e -> Cu0 

            0,1   -> 0,05

  • khối lượng Cu được tạo ra : m = 0,05 x 64 = 3,2 (g)
  • Chất khử : kẽm
  • Chất oxi hóa : đồng
  • Do H+  sau phản ứng vẫn là Hnên không tính
29 tháng 11 2019

Câu trả lời đúng là C.

PT: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Từ phản ứng này ⇒ có thể điều chế khí H2

Khí H2 nhẹ hơn không khí nên úp ngược ống nghiệm sẽ thu được khí H2

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: HgO ---------> Hg + O2 a, Hoàn thành phương trình phản ứng.b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2 A, Hãy viết phương trình hóa học xảy raB, bằng cách nào người ta có thể...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

HgO ---------> Hg + O2

a, Hoàn thành phương trình phản ứng.

b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.

c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.

Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2

A, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra

B, bằng cách nào người ta có thể tính được độ tinh khiết đã dùng

C, căn cứ vào phương trình hóa học trên haỹ cho biết thể tích khí oxi(đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít

Câu 3: Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

2KClO3(rắn) →2KCl(rắn) + 3O2(khí)

Hãy dùng phương trình hóa học để trả lời câu hỏi sau:

A, Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3

B, Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng thì sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi

C, Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí

Câu 4: Cho khí hidro dư đi qua CuO nóng màu đen người ta thu được 0,32g Cu màu đỏ và hơi nước ngưng tụ

A, Viết phương trình hóa học xảy ra

B, Tính lượng CuO tham gia phản ứng

C, Tính thể tích khí Hidro (đktc) đã tham gia phản ứng

D, Tính lượng nước ngưng tụ được sau phản ứng

Câu 5: Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí clo thu được 6,675 g nhôm clorua.

A, Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giả sử ta chưa bieets hóa trị của nhôm và clo

B, Viết phương trình hóa học

C, tính thể tích khí clo(đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm

3
18 tháng 2 2017

Câu 1)

a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)

b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)

theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)

c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)

theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)

18 tháng 2 2017

Câu 2)

a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)

b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g

Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)

c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

26 tháng 2 2017

a) Chất tác dụng với Oxi là Fe , S , Ba , Al , Zn

PTHH

3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4

S + O2 \(\rightarrow\) SO2

2Ba + O2 \(\rightarrow\) 2BaO

4Al + 3O2 \(\rightarrow\) 2Al2O3

2Zn + O2 \(\rightarrow\) 2ZnO

b) Chất tác dụng vs Hidro là các chất còn lại;

Fe3O4 + 4H2 \(\rightarrow\) 3Fe + 4H2O

CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O

HgO + H2 \(\rightarrow\) Hg + H2O

CaO + H2 \(\rightarrow\) Ca + H2O

Al2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Al + 3H2O

c) để điều chế Hidro trong phòng thí nghiệm là Fe , Al ,Zn,Ba tác dụng với HCl

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 ( Zn với Ba tương tự)

2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2

25 tháng 8 2017

a, Ta có nO2 = \(\dfrac{3,2}{32}\) = 0,1 ( mol )

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

0,2................................................0,1

=> mKMnO4 cần dùng để điều chế 3,2 g oxi = 158 . 0,2 = 31,6 ( gam )

2KClO3 → 2KCl + 3O2

\(\dfrac{1}{15}\)............................0,1

=> mKCl cần dùng để điều chế 3,2 gam oxi = 122,5 . \(\dfrac{1}{15}\) = 8,17 ( gam )

b,

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

0,1................................................0,05

=> mO2 = 0,05 . 32 = 1,6 ( gam )

2KClO3 → 2KCl + 3O2

0,1............................0,15

=> mO2 = 32 . 0,15 = 4,8 ( gam )

Ta có nKMnO4 = \(\dfrac{50}{158}\) = \(\dfrac{25}{79}\) ( mol )

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

\(\dfrac{25}{79}\)................................................\(\dfrac{25}{158}\)

=> mO2 = \(\dfrac{25}{158}\) . 32 \(\approx\) 5,06 ( gam )

nKClO3 = \(\dfrac{50}{122,5}\) = 0,408 ( mol )

2KClO3 → 2KCl + 3O2

0,408......................0,612

=> mO2 = 0,612 . 32 = 19,584 ( gam )