Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
nH2 = 0,25 mol => n ancol = 0,5 mol
=> M tb = 18 , 8 0 , 5 = 37,6
=> Ancol còn lại là CH3OH. Gọi nCH3OH = x, nC2H5OH = y
=> nAg = 4x + 2y = 1,6 mol => m = 1,6.108 = 172,8 g
Đáp án C
Ở bài toán này ta phải sử dụng tổng hợp các tính chất của anđehit.
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với Br2 trong CC14 ta thấy Br2 chỉ tác dụng vào liên kết đôi mà không tác dụng vào chức -CHO
msản phẩm hữu cơ m X + m B r 2
Lại có: m B r 2 = n B t r o n g X . Do đó việc ta cần làm là xác định công thức và số mol của 2 anđehit.
Ta có: n A g = 0 , 3 ( m o l ) ; n C O 2 = 0 , 35 ( m o l ) = n C O 2 k h i đ ố t c h á y a n d e h i t
Như các bài toán về phản ứng tráng bạc của anđehit ta phải xét xem hỗn hợp ban đầu có HCHO không. Ta xét 2 trường hợp:
- TH1: A là HCHO. Gọi số mol A và B trong mối phần là nA = a(mol); nB = b(mol)
a = 2 b 4 a + 2 b = 0 , 3 ⇒ a = 0 , 06 ( m o l ) b = 0 , 03 ( m o l )
⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y A = 0 , 06 ( m o l ) ⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y B = 0 , 29 ( m o l ) ⇒ C B = 0 , 29 0 , 03 = 29 3 ( k h ô n g t h ỏ a m ã n )
- TH2: A không phải HCHO. Gọi số mol A và B trong mối phần là nA = a(mol); nB = b(mol)
a = 2 b 2 a + 2 b = 0 , 3 ⇒ a = 0 , 1 ( m o l ) b = 0 , 05 ( m o l ) ⇒ C ¯ = 0 , 35 0 , 15 = 2 , 33
Vì B có ít nhất 3 nguyên tử C trong phân tử
A có 2 nguyên tử C A là CH3CHO
⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y A = 0 , 2 m o l ⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y B = 0 , 15 ( m o l )
⇒ C B = 3 =>B là C2H3CHO
Vậy m s ả n p h ẩ m h ữ u c ơ m A + m B + m C = 0 , 2 . 44 + 0 , 1 . 56 + 1 , 1 . 160 = 30 , 4 ( g )
Đáp án D
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
m t ă n g = 2 n - C O O H = 8 , 8 ( g ) ⇒ n - C O O H = 0 , 4 ( m o l )
M có phản ứng tráng bạc
=>M có HCOOH và 1 axit 2 chức
C ó n H C O O H = 1 2 n A g = 0 , 2 ( m o l )
Lại có HCOOH tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được muối (NH4)2CO3
=>muối amoni của axit hữu cơ là muối sinh ra từ phản ứng của axit 2 chức với NH3
=>mmuối = naxit 2 chức = 0,1 (mol)
=>Mmuối = 138
=> muối là H4N-OOC-CH2-COONH4
Vậy công thức của Y là CH2(COOH)2 và m = m H C O O H + m C H 2 ( C O O H ) 2 = 19 , 6 ( g )
Chọn đáp án B
Hỗn hợp X ta có thể quy đổi về CHO, COOH và C
Gọi số mol C và C6H12O6 lần lượt là a, b mol.
Sau khi thêm m’ gam C6H12O6 vào m gam X rồi đốt cháy ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn H vào (1), ta có:
Giải thích: Đáp án C
Quy đổi hỗn hợp X về
Trong phản ứng cháy:
Bảo toàn khối lượng, ta có
Bảo toàn nguyên tố oxi, ta có
Trong 16,62 gam X có
Đáp án C
Có nCHO =0,5 nAg = 0,2 mol, nCOOH = nCO2 = 0,52 mol
Vì Ba(OH)2 dư nên nCO2 = nBaCO3 =3,12 mol
Khi đốt cháy m gam X có nH2Ở đó X sinh ra = 0,5 . (nCHO + nCOOH ) = 0,5 . ( 0,2 +0,52) =0,36 mol
Có nX = 0,5.(nCHO + nCOOH ) =0,36 mol → nC =0,72
Hỗn hợp Z gồm
3,12 mol CO2 + ( 6y + 0,36) H2O
Bảo toàn nguyên tố O → nO2 = 3 , 12 × 2 + 6 y + 0 , 36 - 0 , 2 - 0 , 52 × 2 - 6 y 2 = 2,68 → V = 60,032 lít
Bảo toàn nguyên tố C → 0,72 + 6y = 3,12 - 0,2 - 0,52 = 2,4 → y = 0,28
m + m' =0,2. 29 +0,52. 45 + 12. 0,72 + 180 .0,28 = 88,24 gam
Đáp án D
Ta có: R C H O + 1 2 O 2 → R C O O H
⇒ m a x i t - m a n d e h i t = m O 2 = 3 , 2 ( g ) ⇒ n O 2 = 0 , 1 ( m o l ) ⇒ n a n d e h i t = 2 n O 2 = 0 , 2 ( m o l ) V ậ y n A g = 2 n a n d e h i t = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ a = 43 , 2 ( g )