Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ, điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
Tạm dịch: Chúng tôi đã không đến thăm bảo tàng vì chúng tôi không có thời gian.
= D. Nếu chúng tôi có thời gian, chúng tôi sẽ đến thăm viện bảo tàng.
Chọn D
Đáp án B
Câu có nghĩa: Chúng tôi sống sót khỏi tai nạn vì chúng tôi đang đeo dây an toàn
=> Nếu chúng tôi k đeo dây an toàn, chúng tôi không thể sống sót
B
Chúng tôi sống sót trong vụ tai nạn đó bởi vì chúng tôi đang thắt dây an toàn
A. Nếu không có dây an toàn của chúng tôi, chúng tôi sẽ sống sót trong vụ tai nạn đó ( sai về nghĩa)
B. Nếu chúng tôi không thắt dây an toàn, chúng tôi sẽ không thể sống sót trong vụ tai nạn đó ( đúng)
C. Nếu không có có dây an toàn của chúng tôi, chúng tôi sẽ có thể sống sót trong vụ tai nạn đó ( sai về nghĩa)
D. Nếu chúng tôi không thắt dây an toàn, chúng tôi sẽ không thể sống sót trong vụ tai nạn đó ( sai về ngữ pháp vì đây là câu điều kiện hỗn hợp. Nếu đúng theo đề bài phải là câu điều kiện loại 3)
Đáp án B
Chọn B.
Đáp án B.
A. step (n): bước chân
B. pace (n): nhịp độ, tiến triển => at a faster pace: với tốc độ/nhịp độ nhanh hơn.
C. move (n): di chuyển
D. movement (n): sự di chuyển
Chọn A.
Đáp án A.
A. existence: sự tồn tại
B. presence: sự có mặt
C. survival: sự sống sót
D. effect: sự ảnh hưởng
Vì nói về câu hỏi liên quan đến sự thay đổi của thế giới do Internet mang lại và có giới từ “in” nên danh từ thích hợp là: in existence (tồn tại/ xuất hiện)
Chọn C.
Đáp án C.
Vì sau chỗ trống là cụm nên “those words across” nên động từ thích hợp nhất là “get” dựa vào cấu trúc: get sth across: giải thích rõ ràng cái gì/điều gì.
Đáp án A
Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn đáp án A. comparison (n): sự so sánh
(to) make comparison: so sánh
Các đáp án còn lại:
B. comparative (adj): chỉ sự so sánh
C. compare (v): so sánh
D. comparatively (adv): tương đối
Dịch nghĩa: Cha mẹ và giáo viên luôn so sánh giữa thời họ còn là những đứa trẻ với thế hệ hiện tại.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng
(to) revise: ôn tập
Các đáp án còn lại:
A. (to) relearn: học lại
C. (to) resist: kháng cự
D. (to) redo: làm lại
Dịch nghĩa: Tôi không đồng ý, bởi vì chúng tôi dành hàng giờ mỗi ngày làm bài tập về nhà sau những bài học của chúng tôi hoặc ôn tập cho những bài kiểm tra.
Chọn C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Trước tên của những nước mà có “Kingdom”, “States” hay “Republic” ta phải dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Chuyến thăm theo kế hoạch của chúng tôi đến Vương quốc Anh đã thất bại vì chúng tôi không thể có được hộ chiếu