Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fill each of the numbered blanks in the following passage with ONE suitable word.
It is often said that the British talk about the weather more than any other people in the world; some extremists (1.)___ argue___ that they talk about nothing else. But in fact, even in countries with (2.)__ much____ less changeable climates than Britain’s, the weather is an endless, if not varied, (3.)__ opening____ of conversational fodder. This seems only natural when you consider that the weather is one of the few things we all have in (4.)__ common____. It affects our senses, and (5.)__ even____ our moods, so directly and, at times, so intensely (6.)___ that___ it is only natural we should talk about it. After several days (7.)___ or___ even weeks of dark, gloomy weather, a bright day tends to bring out the best in everyone; people recognize the relief (8.)___in___ others’ expressions which they feel inside themselves, and find it hard to resist commenting a change which is having such an evident (9.)___ effect___ on everyone. “Nice day, isn’t it?” is much more than simply a comment on the state of the weather; it is a comment on the human state itself, an acknowledgement that the tenability of our place in the universe depends
(10.)____on__ the existence of a community of human feeling
The Suez Canal is a 192 km artificial waterway 1).....that.....connects the Mediterranean Sea with the Red Sea. It provides a shortcut for ships travelling 2) .....between..... European and American ports, as well as ports located 3).....in.....Asia, Africa and Oceania. Without it, traders from Europe 4) .....will..... have to sail around the entire continent of Africa to reach Asia, adding 9,656 km 5) .....to.....the journey.
The idea of 6) .....connecting.....the Mediterranean and Red Seas is an old one. Four thousand years 7) .....ago....., the pharaohs in Egypt made the first attempt to link the two seas. Today’s canal was built between 1859 and 1869 under the direction of a French engineer called Ferdinand de Lesseps. Constructing the canal 8) .....is.....a massive task. Several lakes made up 45 km of the distance, but the 9) .....rest.....of the 192 km had to be dug from the desert. One and a half million Egyptians worked 10).....on.... the canal. Tragically, 11) .....people..... estimated 120,000 died. Today, the canal transports about 14% of the total world trade, and about 8% of the world’s shipping traffic passes through 12).....it..... . The Suez Canal is often referred to 13) .....as..... “The crossroads of Europe, Asia and Africa”, 14)......because....of its significance as a trade route between 15) .....the..... continents.
1 Temporary art is a new kind of art.
(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)
Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”
(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)
=> Chọn False
2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.
(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)
Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”
(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)
=> Chọn False
3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)
Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")
=> Chọn True
4 His work is very quick to create.
(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)
Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”
(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn False
5 He uses maps to plan his artwork.
(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)
Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”
(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)
=> Chọn True
6 A lot of people help him to create his art.
(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)
Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”
(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn True
7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.
(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)
Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”
(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)
=> Chọn True
8 The artwork does not exist anymore.
(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)
Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”
(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)
=> Chọn True
1D
2A
3D