Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A.nothing/ˈnʌθɪŋ/: không cái gì
B.something/ˈsʌmθɪŋ/: một số điều
C. anything /ˈeniθɪŋ/: bất cứ điều gì
D. everything /ˈevriθɪŋ/: mọi thứ Căn cứ vào nghĩa của câu:
I was quite relieved to hear that (4)______ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women. (Tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm khi biết rằng không có vấn đề gì với tôi, mà đúng hơn là ở cách tôi đã suy diễn các cuộc trò chuyện của tôi với những bạn nữ.)
ĐÁP ÁN A
Kiến thức về từ loại
A.uncomfortable /ʌnˈkʌmftəbəl/ (a): không thỏa mái
B.comfort /ˈkʌmfət/ (n): sự thỏa mái
C.comfortably /ˈkʌmftəbli/ (adv): một cách thỏa mái
D.comfortable /ˈkʌmftəbəl/ (a): thỏa mái
Căn cứ vào động từ “seem” nên trong chỗ trống ta cần một tính từ. Loại B, C Căn cứ vào nghĩa của câu:
However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (3_______ around me. One was even quite offended and told me to leave her alone. (Tuy nhiên, tôi khá ngạc nhiên khi thấy những bạn nữ tương tự bây giờ dường như không thoải mái xung quanh tôi. Một người trong đó thâm chí đã hơi khó chịu và yêu cầu tôi để cô ấy yên.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
leave sb alone: để ai đó yên
Đáp án C
Chủ đề về Education Kiến thức về từ nối
A.However /haʊˈevər/: tuy nhiên
B.Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó
C. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa
D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặc khác
In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (1)______, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me. (Trong nền văn hóa của tôi, thông thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người đàn ông, thì đó là một dấu hiệu của sự tình tứ. Do đó, trong vài ngày đầu ở trường, tôi cảm thấy lạ khi có rất nhiều cô gái nói chuyện với tôi và tôi có cảm tưởng là một số bạn nữ trên tầng ký túc xá của tôi đã thích tôi.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- find sth + Adj: nhận thấy, cảm thấy cái gì như thế nào
- talk to sb: nói chuyện với ai
- under the impression: có cảm tưởng rằng, có ấn tượng là
be interested in: quan tâm/thích thú
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A.pay /peɪ/ (v): trả
B.show /ʃəʊ/ (v): chỉ ra, đưa ra
C. return /rɪˈtɜːn/ (v): trở lại, quay lại
D. give /ɡɪv/ (v): tặng, đưa Căn cứ vào cụm từ cố định:
Return politeness: đáp trả lại sự lịch sự
To (2)______their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country. (Để đáp lại sự lịch sự của họ, tôi thường mua hoa hoặc tặng cho họ những món quà nhỏ, ví dụ như những thứ được làm ở đất nước của tôi.)
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “many good female friends” được nhắc tới trước đó và làm tân ngữ.
Ta có cụm từ:
Contact with sb: liên lạc, giữ liên lạc với ai
Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female
friends afterwards (5)_________I still remain contact. (Mặc dù tôi không tìm thấy tình yêu của đời mình khi còn ở Mỹ, nhưng tôi vẫn kết bạn với nhiều bạn nữ tốt sau đó, người mà tôi vẫn còn giữ liên lạc.)
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Martha đã nghĩ điều gì về việc đi ra ngoài?
A. Trời quá nóng B. Trời quá lạnh
C. Rất tuyệt D. Quá ẩm ướt để đi bộ
Thông tin: I was very happy to have some company.
Tạm dịch: Tôi rất hạnh phúc khi có bạn bè
ĐÁP ÁN D
Từ "which" trong đoạn văn ám chỉ _______.
A. đọc về máy bay B. đặt vé
C. bay trên Boeing 747 D. một chiếc Boeing 747
Dẫn chứng: When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. (Khi ông đặt vé, ông được thông báo rằng ông sẽ bay trên một chiếc Boeing 747, tốt hơn thì được gọi là một máy bay phản lực lớn)
ĐÁP ÁN A
Cuối cùng thì ông John đã cảm thấy thế nào về những nỗi sợ?
A. Ông nghĩ mình đã phí thời gian để sợ hãi
B. Ông nhận ra khá ổn khi sợ hãi
C. Ông hy vọng cháu mình sẽ không sợ bay
D. Ông nhận ra việc sợ hãi giúp ông được an toàn
Dẫn chứng: Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn't even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now! (Đột nhiên, tôi cảm thấy rất ngớ ngẩn về tất cả những năm tháng khi tôi thậm chí không dám nghĩ về việc bước lên máy bay. Nỗi sợ hãi đã ngăn tôi được gặp những người tôi yêu thương nhất trên đời. Bây giờ tôi có thể thăm con trai và gia đình của tôi thường xuyên!)
ĐÁP ÁN A
Câu đề bài: Trong lúc kiểm tra lại, tôi thấy rằng tôi đã được đề cập trong bài viết, việc mà cùng chẳng làm hại gì đến tôi cả.
Đáp án A: (v, n.) làm hại
To do harm to somebody/something: làm hại đến ai/ cái gì.
= to affect somebody/something adversely: ảnh hưởng đến một cách bất lợi.
Các đáp án còn lại:
B. (adv) thiệt hại c. (adj) bất lợi D. (adv) bất lợi