Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
- Trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến dạng mất đoạn gây hậu quả lớn nhất, vì: đột biến mất đoạn NST thường làm giảm sức sống hoặc gây chết. Ví dụ: mất đoạn NST 21 gây ung thư máu ở người.
b.
- Loại đột biến có thể xảy ra: đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn và đột biến số lượng NST thể dị bội.
- Cơ chế:
+ Mất đoạn NST: do các tác nhân lí, hóa học làm cấu trúc của NST bị phá vỡ làm mất đi 1 đoạn gen mang B. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang gen B) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen b) tạo nên cơ thể có kiểu gen Bb.
+ Thể dị bội: cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Bb) không phân li trong giảm phân tạo nên giao tử O. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen b tạo nên thể dị bội Ob.
a.
- Trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến dạng mất đoạn gây hậu quả lớn nhất, vì: đột biến mất đoạn NST thường làm giảm sức sống hoặc gây chết. Ví dụ: mất đoạn NST 21 gây ung thư máu ở người.
b.
- Loại đột biến có thể xảy ra: đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn và đột biến số lượng NST thể dị bội.
- Cơ chế:
+ Mất đoạn NST: do các tác nhân lí, hóa học làm cấu trúc của NST bị phá vỡ làm mất đi 1 đoạn gen mang B. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang gen B) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen b) tạo nên cơ thể có kiểu gen Bb.
+ Thể dị bội: cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Bb) không phân li trong giảm phân tạo nên giao tử O. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen b tạo nên thể dị bội Ob.
- Tỷ lệ tương ứng ở mạch bổ sung là 5 : 3
- N = 2550 .2 : 3,4 = 1500 nu.
=> 2A = 2G = 1500 và A : G = 2 : 3
=> A = 300 nu = T và G = 450 nu = X.
=> Số nu mỗi loại của gen ĐB: A = T = 300 -1 = 299 nu. G = X = 450 + 1= 451 nu.
2A + 2G đó. Lỗi bấm máy nên thành dấu =.
2A + 2G = 1500 và A:G = 2:3 là của gen bình thường
a. L = 5100A0 \(\rightarrow\) N = \(\dfrac{L}{3.4}\) x 2 = 3000 nu
b. Ta có %A + %T = 60% và %A = %T
\(\rightarrow\) %A = %T = 30%
\(\rightarrow\) A = T = 3000 x 0.3 = 900 nu
G = X = (3000 - 900 x 2)/2 = 600 nu
c. Đột biến thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX \(\rightarrow\) số nu mỗi loại sau đột biến là:
A = T = 899 nu; G = X = 601 nu
+ Số nu môi trường cần cung cấp cho gen sau đột biến nhân đôi 3 lần
Amtcc = Tmtcc = 899 x (23 - 1) = 6293 nu
Gmtcc = Xmtcc = 601 x (23 - 1) = 4207 nu
bài 1:
số Nu = \(\dfrac{2x0.272x2^4}{3.4}\) = 1600 Nu
a. sau đột biến chiều dài không đổi => số lượng Nu cũng không thay đổi => đây là dạng đột biến thay thế cặp Nu
- trước khi chưa đột biến, ta có A + G = 800 và \(\dfrac{A}{G}\) = 0.6 => A = T = 300 Nu, G = X = 500 Nu
- sau khi đột biến, ta có A = T \(\approx\) 301 Nu và G = X \(\approx\) 499 Nu
suy ra cặp Nu G - X được tha thế bởi một cặp Nu A - T
b. Số liên kết hidro sau khi đột biến giảm đi một liên kết.
+ gen B có: %G - %A = 10%
mà %G + %A = 50%
\(\rightarrow\) %G = %X = 30%; %A = %T = 20%
+ Amtcc = A x (23 - 1) = 3360 nu \(\rightarrow\) A = T = 480 nu
\(\rightarrow\) số nu của gen là: 2400 nu
a. Chiều dài gen B là: (2400 : 2) x 3.4 = 4080 A0
+ Số nu từng loại của gen B
A = T = 480 nu; G = X = 720 nu
b. Gen b đột biến thành gen b có chiều dài ko đổi nhưng tăng 1 liên kết H \(\rightarrow\) đột biến xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp AT = 1 cặp GX
+ Số lượng nu từng loại ở gen b là:
A = T = 480 - 1 = 599 nu
G = X = 720 + 1 = 721 nu
-Trình tự mạch còn lại:
T-G-X-X-A-G-X-A-A-T-T-G-X-T-A-X-A-A-T-T-X-G-G-T-A-T-X-G-A-T
-N=60(nu)
Số nu mtcc để gen nhân đôi 3 lần là:
Nmtcc = (23 -1).Ngen= 7.60=420(nu)
Giải:
Trình tự mạch còn lại:
T-G-X-X-A-G-X-A-A-T-T-G-X-T-A-X-A-A-T-T-X-G-G-T-A-T-X-G-A-T
N=60(nu)
Số nu mtcc để gen nhân đôi 3 lần là:
Nmtcc = (23 -1).Ngen= 7.60=420(nu)
Vậy ...