Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhận thấy: 8 = 6 + 2 → Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p2 (Z=14)→Xlà nguyên tố Silic (Si).
Chọn đáp án D
Chọn đáp án C.
∑s = 7 = 2+2+2+1 =1s2 + 2s2 + 3s2 +4s1
Thứ tự mức năng lượng 3p < 4s <3d→Muốn có 4s1 thì phải chưa điền hết phân lớp s.
→ Chỉ có 3p64s1thỏa mãn.
→ Cấu hình e của nguyên tố đó ở trạng thái cơ bản là K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1
Ngoài ra có 2 trường hợp đặc biệt nữa là 3d64s2 và 3d94s2sẽ bị chuyển thành 3d54s1 và 3d104s1
Vậy có 3 nguyên tố thỏa mãn:
K(Z=19) : 1s22s22p63s23p64s1 ; Cr(Z=24) : 1s22s22p63s23p63d54s1
Cu(Z=29) : 1s22s22p63s23p63d54s1
Cấu hình electron của cation R+ là 1s22s22p6 →R có Z = 11 → Tổng số hạt mang điện (proton và electron) trong nguyên tử R là 22 hạt.
Chọn đáp án C
Cấu hình electron của cation X 2 + là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 có 10 electron → X có 12e (Vì X đã nhường đi 2e tạo thành cation X 2 + ) → X là Mg ( Z = 12).
Chọn đáp án B.
Chọn đáp án A.
X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p4→X thuộc loại nguyên tố p
Chọn đáp án D.
- Áp dụng điều kiện bền của nguyên tử đối với X:
(2Z+N)/3,5 < Z <(2Z+N)/3 → 9,7 < Z < 11,34
→Z = 10 (Ne) hoặc Z = 11 (Na); mà X là kim loại nên suy ra X là Na (Z = 11).
- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 11.
→ Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p5 → Y là Cl (Z = 17).
A. Đúng. Để điều chế kim loại Na nói riêng hoặc kim loại kiềm, kiềm thổ nói chung người ta thường sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy muối halohenua của chúng.
B. Đúng. Thành phần chính của khoáng vật xinvinit là NaCl.KCl.
C. Đúng. NaCl là hợp chất được tạo bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình nên là hợp chất ion (có thể lý giải vì chênh lệch độ âm điện > 1,7).
D. Sai. Khí Cl2 không tác dụng với N2 và O2 ở nhiệt độ thường và kể cả nhiệt độ cao.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai) →Cấu hình electron của X là 1s22s22p6→X có 6 proton.
Chọn đáp án C