K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 7 2018

Chọn A.

Theo giả thuyết: + Đây là phép lai một tính trạng màu sắc hoa.

P x P: ->F1: 12 hoa trắng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa tím

= 16 tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử/P x 4 loại giao tử/P-> P: AaBb

*P x P: AaBb x AaBb ->F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Quy ước: A-B-, A-bb: hoa trắng

          aaB-: hoa vàng

          aabb: hoa tím.

(hoặc quy ước ngược lại: A-B-, aaB-: hoa trắng; A-bb: hoa vàng; aabb: hoa tím)

I.  đúng. P lai phân tích: AaBb x aabb

->Fa: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb

Kiểu hình = 50% trắng : 25% vàng : 25% tím.

II sai, vì tương tác bổ sung

III đúng.

Vàng F1: (1AAbb : 2Abb->)(1AAbb : 2Aabb)

F2->: 1-aabb = 8/9

IV đúng.

Vàng F1: (1AAbb : 2Aabb) tự thụ

1/3 (AAbb x AAbb)->F2

2/3 (Aabb x Aabb)->F2:aabb=2/3.1/4

->F2: 1-aabb = 8/9.

10 tháng 11 2017

31 tháng 3 2019

Đáp án C

Pt/c : tím x trắng

F1 : 100% tím

F1 lai phân tích

F2 : 1 tím : 1 trắng : 1đỏ : 1 vàng

→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử→ F1 : AaBb

→ Fb : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

       A-B- = tím, aabb = trắng

            A-bb = đỏ, aaB- = vàng hoặc ngược lại

F1 tự thụ

F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Loại bỏ hoa vàng, hoa trắng F2

→ F2’ : 9A-B- : 3A-bb hay 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb

F2’ × F2’ :

Giao tử : 1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab

I sai, F3 : hoa trắng aabb = 1/6 × 1/6 = 1/36

II sai.  Có 2 loại KG qui định hoa vàng là aaBB và aaBb

III đúng. Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen

IV đúng. F3 : hoa tím thuần chủng AABB = 1/3 x 1/3 = 1/9

Hoa vàng F3 = 1/6 × 1/6 × 3 = 1/12

Hoa đỏ F3 = 1/3 × 1/3 + 1/3 × 1/6 × 2= 2/9

→ tím F3 = 1 – 2/9 – 1/12 – 1/36 = 2/3

Tím thuần chủng F3 trong tím F3 bằng 1/9 : 2/3 = 1/6

F3 có 3 × 3 = 9 loại kiểu gen

Vậy các kết luận đúng là: III, IV

Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là 1/9.

II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.

III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ trợ.

IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.

A. 1.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

1
19 tháng 8 2019

Đáp án B

Pt/c: Hoa trắng x hoa trắng → F1 toàn cây hoa tím.

Lai phân tích hoa tím thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau → số tổ hợp giao tử của phép lai phân tích là 4 = 4 x 1 → F1 có kiểu gen AaBb và các gen quy định màu hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung → III đúng.

Ta có sơ đồ phân tích:

AaBb x aabb → Fb : 1AaBb (Tím) : 1Aabb (vàng) : 1aaBb (đỏ) : 1aabb (trắng)

F1 tự thụ phấn : AaBb x AaBb → F2: 9A-B- (tím) : 3A-bb (vàng) : 3aaB- (đỏ) : 1aabb (trắng)

Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2 ta được:

F2: 9A-B- (tím) : 3A-bb (vàng) = 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb = 1/12AABB : 2/12 AaBB : 2/12AABb : 4/12AaBb : 1/12Aabb : 2/12Aabb

Giao tử F2: 1/3AB : 1/3 Ab : 1/6aB : 1/6ab

F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau: (1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab)(1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab)

- Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là: aaBB = 1/6.1/6 = 1/36 → I sai

- II sai vì chỉ có 2 kiểu gen quy định hoa vàng là: Aabb và Aabb

- Hoa đỏ ở F3 = 1/6 . 1/6 .3=1/12

- Hoa vàng ở F3 = 1/3.1/3+1/3.1/6.2=2/9

- Hoa trắng F3 = 1/6.1/6=1/36

→ Tỉ lệ hoa tím ở F3 là: 1-1/12-2/9-1/36=2/3

Tỉ lệ hoa tím thuần chủng là: 1/3.1/3=1/9

- Tỉ lệ cây hoa tím thuần chủng (AABB) trong tổng số các cây hoa tím là: 1/9:2/3=1/6 → IV đúng.

Vậy có 2 kết luận đúng.

16 tháng 6 2019

 

Cho cây hoa tím lai phân tích → Fa xuất hiên 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau (1: 1: 1 1) → cây hoa tím giảm phân phải cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen quy định và di truyền theo quy luật TƯƠNG TÁC BỔ SUNG tỉ lệ 9: 3: 3: 1

Quy ước: Tím: A-B-(tím); A-bb(đỏ): aaB(vàng) ; aabb(trắng)

 

Sơ đồ lai F1: AaBb x AaBb => F2: 9 (A-B-) : 3A-bb : 3aaB: 1 aabb

Sau khi loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng, vậy chỉ còn lại cây đỏ và tím

 

Cho cây hoa tím và đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên: (Tím + đỏ)F2   x  (Tím + đỏ)F2  

          ( 1AABB, 2AaBB, 2AABb,              x        (1AABB, 2AaBB, 2AABb

            4AaBb, 1AAbb, 2Aabb)                            4AaBb,1Aabb, 2Aabb)

         GF2: 2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab    ;                2/6AB: 2/6Ab: 1/6aB: 1/6ab

(1) SAI. Tỉ lệ trắng (aabb) = 1/36

(2) SAI. Có 2 KG quy định hoa vàng AAbb, Aabb

(3) ĐÚNG.

(4) ĐÚNG.   

 

(5) ĐÚNG.

(Chọn D)

 

24 tháng 1 2017

Chọn A.

Theo giả thuyết: + Đây là phép lai một tính trạng màu sắc hoa.

P x P: ->F1: 12 hoa trắng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa tím

= 16 tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử/P x 4 loại giao tử/P => P: AaBb

*P x P: AaBb x AaBb ->F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Quy ước:

A-B-, A-bb: hoa trắng

aaB-: hoa vàng

aabb: hoa tím.

(hoặc quy ước ngược lại: A-B-, aaB-: hoa trắng; A-bb: hoa vàng; aabb: hoa tím)

P lai phân tích: AaBb x aabb ->Fa: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb

Kiểu hình = 50% trắng : 25% vàng : 25% tím.

Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỷ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỷ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là 1:9

II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.

III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ trợ.

IV. Tỷ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1:6

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
1 tháng 4 2017

Đáp án A

Theo giả thuyết: + Đây là phép lai một tính trạng màu sắc hoa.

P x P: → F1: 12 cây hoa trắng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa tím

= 16 tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử/P x 4 loại giao tử/P →  P: AaBb

·        P x P: AaBb x AaBb →  F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Quy ước:           A-B-, A-bb: hoa trắng.

                         aaB-: hoa vàng.

                         aabb: hoa tím.

(hoặc quy ước ngược lại: A-B-, aaB-: hoa trắng; A-bb: hoa vàng; aabb: hoa tím)

Ø P lai phân tích: AaBb x aabb

→  F a : 1A-B-:1A-bb : 1aaB- : 1aabb

Kiểu hình = 50% trắng : 25% vàng : 25% tím.

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2,...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 6,25%.

  II. F2 có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.

  III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/4.

  IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4. 

1
5 tháng 11 2019

Chọn B

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. (9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng)

à A-B-: đỏ

A-bb; aaB-: vàng

aabb : trắng

P: AAbb x aaBB

F1: AaBb

I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 6,25%. à sai

AABB / A-B- = 1/9

II. F2 có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à sai, 4KG quy định hoa vàng

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/4. àsai

(1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) x aabb

AB = 4/9

à A-B-= 4/9

IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. à đúng

(1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) x aabb

Ab = aB = ab = 1/3

à 2 vàng; 1 trắng

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng qui định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng qui định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 5 cây hoa trắng.

(3) Cho tất cả các cây hoa vàng F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có số cây hoa vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.

(4) Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 64 cây hoa đỏ : 8 cây hoa vàng : 9 cây hoa trắng.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
18 tháng 8 2018

Đáp án C

A-B- = đỏ A-bb = vàng aaB- = aabb = trắng

P: AaBb tự thụ

F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Hoa trắng dị hợp ở F1 aaBb = 2/16 = 12,5% → (1) đúng

Đỏ F1: (1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb)

Đỏ F1 tự thụ

F2 : 1/9AABB : 2/9×(3AAB- : 1AAbb) : 2/9×(3A-BB : 1aaBB) : 4/9×(9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aab)

     Đỏ: A-B- = 1/9 + 2/9 × ¾ + 2/9 × ¾ + 4/9 × 9/16 = 25/36

 Vàng: A-bb = 2/9 × ¼ + 4/9 × 3/16 = 5/36

 Trắng: aaB- + aabb = 1 – 25/36 – 5/36 = 6/36

Vậy F2 : 25 đỏ : 5 vàng : 6 trắng → (2) sai

Vàng F1: (1/3AAbb : 2/3Aabb)

Vàng F1 × vàng F1

F2 vàng t/c : AAbb = 2/3 x 2/3 = 4/9 → (3) sai

Đỏ F1 x đỏ F1

F2 :    aabb = 1/81

 aaB- = 2/9 × 2/9 + 2/9 × 1/9 × 2 = 8/81

 A-bb = 2/9 × 2/9 + 2/9 × 1/9 × 2 = 8/81

 A-B- = 64/81

Vậy F2 : 64 đỏ : 8 vàng : 9 trắng → (4) đúng

Vậy có 2 kết luận đúng