K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2022

Ta gọi lông đen là A , lông trắng là a

          chân cao là B , chân thấp là b

Ta có sơ đồ lai :

P :AABB x aabb

F1:     AaBb (100% lông đen , chân cao )    x      AaBb

GF1.    AB,Ab,aB,ab.             AB,Ab,aB,ab

F2:    ( Bảng)

Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

 Kiểu hình: 9 đen,cao:3 đen,thấp :3 trắng, cao:1 trắng thấp

#CTVHOC24

23 tháng 12 2020

Qui ước:

A: đen >> a: trắng

B: cao >> b: thấp

P: Aabb x aaBb

GP: 1Ab : 1ab x 1aB : 1ab

F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

20 tháng 9 2021

Pt/c: lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp

F1: 100% lông đen, chân cao

=> Lông đen THT lông trắng; chân cao THT chân thấp

F1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét

Quy ước : A lông đen; a: lông trắng

               B: chân cao; b : chân thấp

TH1: 2 tính trạng di truyền PLĐL

P : AABB x    aabb

G   AB              ab

F1: AaBb( 100% long đen, chân cao)

F1xF1 : AaBb       x      AaBb

G       AB,Ab,aB,ab      AB,Ab,aB,ab

F2: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb

     1AAbb : 2Aabb

     1aaBB : 2aaBb

     1aabb

 TLKG: 9 A_B_ : 3A_bb: 3 aaB_ : 1aabb

TLKH : 9 lông đen, chân cao: 3 lông đen, chân thấp : 3 lông trắng, chân cao: 1 lông trắng  chân thấp

TH2: 2 cặp gen quy định 2 tính trạng DTLK trên 1 cặp NST

P: \(\dfrac{AB}{AB}\times\dfrac{ab}{ab}\)

G  AB       ab

F1 \(\dfrac{AB}{ab}\)(100% lông đen, chân cao)

F1 x F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

G      AB, ab        AB,ab

F2 \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

TLKH: 3 lông đen, chân cao: 1 lông trắng, chân thấp

22 tháng 12 2020

Qui ước:

A: Lông đen; a : Lông trắng

Sơ đồ lai:

P: Lông đen x Lông trắng

AA x aa

GP: A ; a

F1: Aa (100% lông đen)

F1xF1 :Lông đen x Lông đen

Aa x Aa

GF1: A ; a ; A ;  a

F2: 1AA : 2Aa :1 aa

 3 Lông đen : 1 Lông trắng

: Ở một giống thỏ, tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông nâu, tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với tính trạng chân thấp, các gen quy định các tính trạng này di truyền độc lập với nhau.  a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1 cho các trường hợp sau:  - TH1: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao.  - TH2: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình...
Đọc tiếp

: Ở một giống thỏ, tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông nâu, tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với tính trạng chân thấp, các gen quy định các tính trạng này di truyền độc lập với nhau.

  a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1 cho các trường hợp sau:

  - TH1: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao.

  - TH2: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân thấp.

  - TH3: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông nâu, chân cao.

  - TH4: F1 thu được đồng loạt có kiểu hình lông nâu, chân thấp.

  b. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1 cho các trường hợp sau:

  - TH1: F1 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ (1 : 1).

  - TH2: F1 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ (1 : 1: 1 : 1).

  - TH3: F1 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ (3 : 1).

  - TH4: F1 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ (3 : 3 : 1 : 1).

  - TH5: F1 thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ (9: 3 : 3 : 1).

0
12 tháng 12 2016

theo đề ta quy ước gen : A: lông đen,a:nâu

B:chân cao,b:chân thấp

khi cho lai thỏ đực lông đen chân cao với thỏ cái

TH1 F1 tỉ lệ 3:3:1:1=(3:1)(1:1)

xét tỉ lệ 3:1→đây là kết quả lai 1 cặp tính trạng của MenĐen→P: AaxAa

hoặc BbxBb

xét tỉ lệ 1:1→đây là kq của phép lai phân tích→P: Bbxbb hoặc Aaxaa

tổ hợp các kg ta có 2 TH

P: AaBb x Aabb P AaBb x aaBb

F1:1AABb:2AaBb:2Aabb:1AAbb:1aaBb:1aabb (tương tự)

3 đen cao:3 đen thấp:1 nâu cao:1 nâu thấp

TH3,TH2 tương tụ như TH1 tỉ lệ TH2: 1:1:1:1=(1:1)(1:1)

→với kiểu bài này ta nên đưa về những tỉ lệ quen thuộc nhé!hihi

 

7 tháng 9 2016

Lông xám là trội so với lông đen → Kí hiệu A, a.

Chân cao là trội so với chân thấp → Kí hiệu B, b.

Lông xám, chân thấp  x  Lông đen, chân cao 

F1 đều lông xám, chân cao. → P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) → F1: AaBb. 

Cho F1 x F1: AaBb x AaBb →F2:

a/ Tỉ lệ kiểu gen: AaBb = 1/2Aa x 1/2Bb = 1/4;  aaBb= 1/4aa x 1/2Bb = 1/8

b/ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thuần chủng (aabb) = tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội thuần chủng (AABB) = 1/4 x 1/4 = 1/16.

7 tháng 9 2016

cho e hỏi 1/2Aa x 1/2 Bb là ở đâu z ạ

 

19 tháng 8 2021

undefined

2 tháng 9 2021

* Quy ước:

A - Thân cao                     a - Thân thấp

B - Lông nâu                     b - Lông trắng

a.

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời Fa:

Thân cao : Thân thấp = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1

→ P có kiểu gen Aa × aa

Lông nâu : Lông trắng = (25% + 25%) : (25% + 25%) = 1 : 1

→ P có kiểu gen Bb × bb

- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:

(1 : 1) : (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 (Giống với tỉ lệ ở đề bài)

⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật Phân li độc lập

⇒ F1 mang kiểu gen AaBb 

* Sơ đồ lai phân tích của F1:

F1 × aabb:                  AaBb                          ×                     aabb

G:                         AB; Ab; aB; ab                                             ab

Fa:                                                 AaBb; Aabb; aaBb; aabb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Gà thân cao lông nâu : 1 Gà thân cao lông trắng : 1 Gà thân thấp lông nâu : 1 Gà thân thấp lông trắng

b.

- F1 đều có kiểu gen giống nhau (AaBb), P thuần chủng 

⇒ P mang kiểu gen AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB

* Sơ đồ lai 1:

P:             AABB                              ×                         aabb

GPGP:             AB                                                             ab

F1:                                                AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

* Sơ đồ lai 2:

P:             AAbb                              ×                         aaBB

GPGP:             Ab                                                             aB

F1:                                                AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

c.

- Để đời con F2 có 100% gà chân cao

→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Aa × AA

- Để đời con F2 có 100% gà lông nâu

→ Kiểu gen của F1 và gà đem lai là Bb × BB

- Để đời con F2 có 100% gà chân cao lông nâu kiểu gen của F1 và gà đem lai là AaBb × AABB

* Sơ đồ lai:

F1 × F1:             AaBb                              ×                         AABB

GF1GF1:        AB; Ab; aB; ab                                                      AB

F2:                                          AABB; AABb; AaBB; AaBb

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 1AABb : 1AaBB : 1AaBb 

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà thân cao lông nâu

(Đã có tham khảo)

2 tháng 9 2021

Mà tiện thể đi dạo thấy người quen nè