Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Nhóm 1: đang ở kì sau giảm phân II, bộ NST 2n = 6 => tạo 5 x 2 = 10 giao tử
Nhóm 2: đang ở kì sau giảm phân I, bộ NST 2n = 6 => tạo 3 x 4 = 12 giao tử
có 6 NST kép, phân li tạo ra 2 tế bào con mang 3 NST kép
Nhóm 3: đang ở kì giữa giảm phân I , bộ NST 2n = 6 => 2 x 4 = 8 giao tử
Số tinh trùng được tạo ra là: 10 + 12 + 8 = 30
Các phát biểu đúng là (1) (4)
Chọn C
Nhóm 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, thì mỗi tế bào đó sẽ tách thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa 3 NST nên không thể là kỳ sau của nguyên phân. Loài này có 2n = 6.
Nhóm 2 đang ở kỳ sau của giảm phân 1 vì các NST kép phân li về 2 cực của thế bào chỉ có ở giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.
Nhóm 3 đang ở kỳ giữa của giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2, 3 sai.
Nội dung 4 đúng. Nhóm 1 tạo ra 10 tinh trùng do ở kỳ sau của giảm phân II mỗi tế bào con sẽ tạo thành 2 tinh trùng, nhóm 2 tạo ra 12 tinh trùng, nhóm 3 tạo ra 8 tinh trùng
Đáp án D
(1) Đúng. Giả sử cây (A) có 2n=12 thì có 6 cặp NST, xảy ra trao đổi chéo kép không đồng thời ở cặp số 2 (cặp số 2 tạo 6 loại giao tử) sẽ tạo ra 6 . 2 5 = 192 loại.
(2) Đúng. Tế bào (B) có 14 NST đơn chia thành hai nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào → tế vào (B) đang ở kì sau giảm phân II.
(3) Sai. Tế bào (B) giảm phân xong sẽ cho ra giao tử mang 7 NST (n+1).
(4) Đúng. Ta biết tế bào (B) là tế bào đang ở kỳ sau giảm phân II. Mà kỳ sau giảm phân II có đến 2 tế bào được tạo ra từ tế bào ban đầu qua giảm phân I. Vậy còn một tế bào còn lại có thể mang 12 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào nếu như cây (C) là thể ba. Tức là trong giảm phân I:
+ 7 nhiễm sắc thể kép đã phân li về tế bào (B), qua kỳ sau giảm phân II tạo nên 14 nhiễm sắc thể đơn.
+ 6 nhiễm sắc thể kép đã phân li về tế bào còn lại, qua kỳ sau giảm phân II tạo nên 12 nhiễm sắc thể đơn
Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử
=> 4 1 . 2 n - 1 = 128 à 2n = 12
Cây A và B cùng loài à thấy tế bào M (thuộc cây A) có 14 NST đơn chia 2 nhóm mỗi nhóm có 7 NST đơn.
+ Nếu nguyên phân mà tb bình thường thì k.sau có 2n.2 = 24 đơn
+ Nếu tế bào đột biến 2n+1 à thì kỳ sau NP là (2n+1).2 = 26 NST đơn
+ Nếu giảm phân 1 thì NST kép
+ Vậy chỉ có giảm phân 2 mà lại thấy 14 đơn à tế bào này tạo ra cuối giảm phân 1 là nk = 7 kép
Vậy thì tế bào trước khi giảm phân thuộc tb đột biến 2n+1 = 13 hay 2n+2=14
KL:
(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n =14 à sai. Đúng phải là 2n=12
(2) Tế bào M có thể đang ở kỳ sau của quá trình giảm phân II à đúng ( đã giải thích ở trên)
(3) Quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n+1) à sai. Vì tế bào đó giảm phân nên có thể cho giao tử: n+1=7,…
(4) à sai. Cây A có thể là thể ba. à đã giải thích ở trên
Vậy: B đúng
Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử
=> 4 1 . 2 n - 1 = 128 à 2n = 12
Cây A và B cùng loài à thấy tế bào M (thuộc cây A) có 14 NST đơn chia 2 nhóm mỗi nhóm có 7 NST đơn.
+ Nếu nguyên phân mà tb bình thường thì k.sau có 2n.2 = 24 đơn
+ Nếu tế bào đột biến 2n+1 à thì kỳ sau NP là (2n+1).2 = 26 NST đơn
+ Nếu giảm phân 1 thì NST kép
+ Vậy chỉ có giảm phân 2 mà lại thấy 14 đơn à tế bào này tạo ra cuối giảm phân 1 là nk = 7 kép
Vậy thì tế bào trước khi giảm phân thuộc tb đột biến 2n+1 = 13 hay 2n+2=14
KL:
(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n =14 à sai. Đúng phải là 2n=12
(2) Tế bào M có thể đang ở kỳ sau của quá trình giảm phân II à đúng ( đã giải thích ở trên)
(3) Quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n+1) à sai. Vì tế bào đó giảm phân nên có thể cho giao tử: n+1=7,…
(4) à sai. Cây A có thể là thể ba. à đã giải thích ở trên
Vậy: B đúng
Đáp án B
(1) Đúng. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n.
→ Có n cặp nhiễm sắc thể, trong đó:
+ (n-2) cặp nhiễm sắc thể giảm phân không xảy ra trao đổi chéo tạo ra 2n-2 loại giao tử.
+ 2 cặp nhiễm sắc thể giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất tạo ra 42 = 16 loại giao tử.
Cây trên tạo ra tối đa 1024 loại giao tử
(2) Sai. Tế bào X đang thực hiện quá trình phân bào có 14 nhiễm sắc thể đơn (2n-2) chia thành 2 nhóm đều nhau mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào.
→ sau khi kết thúc sẽ tạo ra 2 tế bào, mỗi tế bào chứa 7 nhiễm sắc thể (n-1).
→ Tế bào X đang ở kì sau của giảm phân II.
(3) Đúng. Tế bào X là tế bào thực hiện giảm phân II được sinh ra từ giảm phân I cùng một tế bào khác nữa (gọi là tế bào A).
Cây (Y) có thể mang bộ nhiễm sắc thể 2n = 15 (dạng một nhiễm); sau giảm phân I, tế bào A nhận được 8 nhiễm sắc thể kép và tế bào X nhận được 7 nhiễm sắc thể kép.
(4) Sai. Kết thúc quá trình giảm phân, tế bào X mang 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau mỗi nhóm đang phân li về một cực tế bào → tạo ra 2 giao tử giống nhau, mỗi giao tử mang 7 nhiễm sắc thể.
Đáp án A
Tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân → loại D.
Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào đây là kỳ sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST trong tế bào khi chưa nhân đôi: đây là thể ba
Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kỳ giữa của nguyên phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi → đây là thể một
Đáp án A
Tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân → loại D.
Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào đây là kỳ sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST trong tế bào khi chưa nhân đôi: đây là thể ba
Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kỳ giữa của nguyên phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi → đây là thể một
Đáp án B
Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử => 41.2n-1 = 128 → 2n = 12
- Cây A và B cùng loài → thấy tế bào M (thuộc cây A) có 14 NST đơn chia 2 nhóm → mỗi nhóm có 7 NST đơn.
+ Nếu nguyên nhân mà tb bình thường thì k. sau có 2n.2 = 24 đơn.
+ Nếu tế bào đột biến 2n + 1 → thì kỳ sau NP là (2n +1).2 = 26 NST đơn.
+ Nếu giảm phân 1 thì NST kép.
+ Vậy chỉ có giảm phân 2 mà lại thấy 14 đơn → tế bào này tạo ra cuối giảm phân 1 là nk = 7 kép.
Vậy thì tế bào trước khi giảm phân thuộc tb đột biến 2n + 1 = 13 hay 2n + 2 = 14,…
Kết luận
(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 → sai. Đúng phải là 2n = 12.
(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II → đúng (đã giải thích ở trên).
(3) Quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n + 1) → Sai. Vì tế bào đó giảm phân nên có thể cho giao tử: n + 1 = 7,…
(4) → sai. Cây A có thể là thể ba → đã giải thích ở trên.
Đáp án C
Nhóm 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, thì mỗi tế bào đó sẽ tách thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa 3 NST nên không thể là kỳ sau của nguyên phân. Loài này có 2n = 6.
Nhóm 2 đang ở kỳ sau của giảm phân 1 vì các NST kép phân li về 2 cực của thế bào chỉ có ở giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.
Nhóm 3 đang ở kỳ giữa của giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2, 3 sai.
Nội dung 4 đúng. Nhóm 1 tạo ra 10 tinh trùng do ở kỳ sau của giảm phân II mỗi tế bào con sẽ tạo thành 2 tinh trùng, nhóm 2 tạo ra 12 tinh trùng, nhóm 3 tạo ra 8 tinh trùng