Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số loại tinh trùng tối đa tạo ra là : 22 × 43 = 256
Đáp án B
Theo giả thiết: 2n = 8 à n = 4; trên mỗi cặp NST có 2 cặp gen dị hợp (mỗi gen có 2 alen); cặp NST thứ 4 là NST giới tính có 1 gen có 2 alen/X.
Số kiểu gen tối đa = C 2 . 2 + 1 2 3 C 2 + 1 2 + 2 = 5000
Số loại kiểu gen con cái = C 2 . 2 + 1 2 3 C 2 + 1 2
Số loại kiểu gen con đực = = C 2 . 2 + 1 2 3 (2)
Số loại giao tử con cái (XX) = (2.2)(2.2)(2.2)(2) = 128
Số loại giao tử con đực (XY) = (2.2)(2.2)(2.2)(2+1) = 192
Vậy: C đúng
Đáp án D
Ruồi giấm , 2n=8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của X.
2n=8 → n=4, 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính, con đực XY
NST thường: 1 cặp có 2 cặp gen dị hợp → số loại giao tử tối đa là 4 ( ruối giấm đực không có hoán vị gen)
1 cặp NST thường có 2 KG là AB/abhoặc Ab/aB vì vậy nếu tính trong giảm phân cho 4 loại giao tử, 3 cặp NST thường → 43 = 6 loại giao tử.
Cặp nhiễm sắc thể giới tính có 1 gen với 2 alen nằm trong vùng không tương đồng của X → số loại giao tử tối đa tạo được 3
Số loại giao tử tối đa được tạo thành là: 64 × 3 = 192
Chọn đáp án C
Ruồi giấm , 2n=8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của X.
2n=8 → n=4, 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính, con đực XY
NST thường: 1 cặp có 2 cặp gen dị hợp → số loại giao tử tối đa là 4 ( ruối giấm đực không có hoán vị gen)
1 cặp NST thường có 2 KG là A B a b hoặc A b a B vì vậy nếu tính trong giảm phân cho 4 loại giao tử, 3 cặp NST thường → 43 = 6 loại giao tử.
Cặp nhiễm sắc thể giới tính có 1 gen với 2 alen nằm trong vùng không tương đồng của X → số loại giao tử tối đa tạo được 3
Số loại giao tử tối đa được tạo thành là: 64 × 3 = 192
Theo giả thiết: 2n = 8 à n = 4; trên mỗi cặp NST có 2 cặp gen dị hợp (mỗi gen có 2 alen); cặp NST thứ 4 là NST giới tính có 1 gen có 2 alen/X.
Số kiểu gen tối đa = C 2 . 2 + 1 2 3 . C 2 + 1 2 + 1 = 5000
Số loại kiểu gen con cái = = C 2 . 2 + 1 2 3 . C 2 + 1 2
Số loại kiểu gen con đực = = C 2 . 2 + 1 2 3 . 2
Số loại giao tử con cái (XX) = (2.2)(2.2)(2.2)(2) = 128
Số loại giao tử con đực (XY) = (2.2)(2.2)(2.2)(2+1) = 192
Vậy: C đúng
Đáp án C.
Theo gia thiết: 2n = 8 ® n = 4; trên mỗi cặp NST có 2 cặp gen dị hợp (mỗi gen có 2 alen); cặp NST thứ 4 là NST giới tính có 1 gen có 2 alen/X.
Số kiểu gen tối đa = ( C 2 2 . 2 + 1 ) 3 . ( C 2 2 + 1 + 2 ) = 5000
Số loại kiểu gen con cái = ( C 2 2 . 2 + 1 ) 3 . ( C 2 2 + 1 )
Số loại kiểu gen con đực= ( C 2 2 . 2 + 1 ) 3 . ( 2 )
Số loại giao tử con cái (XX) = (2.2)(2.2)(2.2)(2) = 128
Ø Số loại giao tử con đực (XY) = (2.2)(2.2)(2.2)(2 + 1) = 192
Cặp XY có thể tạo ra 4 loại tinh trùng về 1 gen có 2 alen nằm ở vùng tương đồng.
Mỗi cặp NST thường: tạo ra 2 loại giao tử về mỗi cặp gen => 4 loại giao tử về 2 cặp dị hợp
=> Số loại tinh trùng: 43 x 4 = 256.
Chọn C.
Đáp án C
Ruồi đực có bộ NST giới tính là XY, gọi A và a là 2 alen đang cần xét trên NST giới tính, vậy có 4 kiểu giao từ được tạo ra từ NST giới tính: X A , X a , Y A , Y a .
Mỗi cặp NST thường xét 2 cặp gen dị hợp, vậy 1 cặp NST thường tạo được 4 loại giao tử. Có 3 cặp NST thường, vậy tạo được 4 3 = 64 giao tử.
Các gen trên NST thường phân ly độc lập với NST giới tính, vậy tạo ra được 64.4=256 giao tử khác nhau.
Đáp án B
- Trên mỗi cặp NST thường chứa 2 cặp gen dị hợp:
+ Trên cặp NST thường số 1: các con đực có kiểu gen AB//ab và Ab//aB → giảm phân cho 4 loại tinh trùng trong quần thể.
+ Trên cặp NST thường số 2: các con đực có kiểu gen DE//de và De//dE → giảm phân cho 4 loại tinh trùng trong quần thể.
+ Trên cặp NST thường số 3: các con đực có kiểu gen GH//gh và Gh//gH → giảm phân cho 4 loại tinh trùng trong quần thể.
- Trên cặp NST giới tính XY: X 2 2 Y 2 → giảm phân cho tối đa 4X + 2Y = 6 loại giao tử trong quần thể.
→ Tổng số giao loại tinh trùng của các con đực tạo ra = 4 × 4 × 4 × 6 = 384.
Đáp án B
Giả sử cặp số 1 và số 2 chứa các cặp gen đồng hợp là AABB nên ở hai cặp này chỉ cho 1 loại giao tử.
Ba cặp nhiễm sắc thể thường còn lại chứa các cặp gen dị hợp là CD cd ; EF ef và GH gh .
Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X xét 1 gen có 3 alen nên có 3 kiểu nhiễm sắc thể X nên có 6 kiểu gen XX và 3 kiểu gen XY.
Ruồi đực có 3 loại kiểu gen XY chẳng hạn như X M Y , X N Y , X K Y sẽ cho tối đa 4 loại giao tử từ cặp NST giới tính X M , X N , X K và Y.
Quần thể ruồi đực có thể cho số loại tinh trùng à (ở các cặp dị hợp tính cả dị hợp tử đều và chéo) 1 × 1 × 4 × 4 × 4 × 4 = 256 loại.