K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 7 2019

1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 => 6 loại kiểu hình => loại (5) (3 loại kiểu hình), (2) (8 loại kiểu hình)

Xét (3), (6): hoán vị không có ý nghĩa khi chỉ dị hợp 1 cặp => ♀ cho 2 loại giao tử với tỷ lệ 1:1

(3) → (1A-B- : 2A-bb : 1aaB-)(1D- : 1dd) = 1:1:1:1:2:2

(6) → (1A-B- : 2aaB- : 1aabb)(1D- : 1dd) = 1:1:1:1:2:2

Xét (1), (4): P dị 2 cặp, ở đời con: aabb = 0 => (1A-bb : 2A-B- : 1aaB-)(1D- : 1dd) 

Chọn A.

15 tháng 6 2019

Đáp án B

Ở ruồi giấm, ruồi đực không có

HVG, gọi f là tần số HVG

Giao tử hoán vị = f/2

Kiểu hình lặn về 3 tính trạng

26 tháng 4 2017

Chọn B

Xét XMX x XMY

Đời con : 1 XMXM : 1 XMXm : 1 XMY : 1 XmY

Tính trạng lặn bằng 1/4 

Có F1 có kiểu hình aabbmm = 1,25%

=>  Kiểu hình aabb chiếm tỉ lệ là= 0,05 =  5%

Ta có hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái, ruồi đực liên kết hoàn toàn

=>  Ruồi đực cho giao tử ab = 50%

=>  Ruồi cái cho giao tử ab = = 10%

=>  Tần số hoán vị gen f = 20%

22 tháng 2 2017

Đáp án C

Hình 1 là quá trình tiến hóa lớn, hình 2 là quá trình tiến hóa nhỏ

3 ý đúng là II, III, IV

Ý I sai vì tiến hóa lớn thành các đơn vị trên loài, còn tiến hóa nhỏ hình thành loài mới.

6 tháng 10 2018

Đáp án B

A b a B D H d h   X E   X e   × A b a B D H d h   X E Y

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, giới đực liên kết hoàn toàn nên ta có phép lai. Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).

(P)  A b a B D H d h   X E   X e   × A b a B D H d h   X E Y cho số kiểu gen tối đa nếu có hoán vị gen xảy ra là: 7.7.4 = 196 → I sai

Xét riêng từng cặp NST ta có: P:  X E   X e   × X E Y   →   F 1   : 1 4   X E   X E   :   1 4   X E   Y : 1 4   X E   Y : 1 4   X e Y

Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%

Hay (A-,B-,D-,H-) X E Y =8,25% → (A-,B-,D-,.H-)=8,25%:25%=33% → II đúng

P: ♀ A b a B ♂ A b a B (vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên ruồi đực A b a B cho 2 loại giao tử là: Ab=aB=50%)

→ P: ♀ A b a B ♂ A b a B không tạo được đời con có kiểu gen là a b a b  → IV sai

→ 

Có 

- Số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở F­1 là:

 →  III đúng.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

* Lưu ý: Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).

12 tháng 11 2017

11 tháng 9 2019

Xét cặp gen trên NST thường: Aa x Aa → F1: 0,75A- : 0,25aa.

Xét NST giới tính: NST Y không mang gen => coi như mang gen lặn => P đều dị 2 cặp. ♂ XMHY → giao tử lặn Y = 0,5.

♀ XMHXmh, f = 20% → Xmh = 0,4

=> F1: kiểu hình đồng hợp lặn  (mm, hh) = 0,5 x 0,4 = 0,2 => M-H- = 0,2 + 0,5 = 0,7

=> A-M-H- = 0,75 x 0,7 = 0,525 = 52,5%.

Chọn D

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai 1: (P) XAXA× XaY. Phép lai 2: (P) XaXa× XAY. Phép lai 3: (P) Dd × Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có: (1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai 1: (P) XAXA× XaY.

Phép lai 2: (P) XaXa× XAY. Phép lai 3: (P) Dd × Dd.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:

(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

1
24 tháng 3 2019

Đáp án A

(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. à đúng, phép lai (2) và (3) có kiểu hình giống nhau ở cả hai giới.

(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. à đúng, phép lai (1) và (3) thỏa mãn.

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. à đúng, phép lai (1) thỏa mãn

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. à sai, chỉ có phép lai (2) thỏa mãn

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai 1: (P) Phép lai 2: (P)      Phép lai 3: (P) Dd × Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1  của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có: (1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. (2)...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

Phép lai 1: (P)

Phép lai 2: (P)     

Phép lai 3: (P) Dd × Dd.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1  của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:

(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang

kiểu hình lặn.

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
16 tháng 4 2018

Chọn A.

Phép lai 1 cho F2 :

XAXA : XAXa : XAY : XaY

Phép lai 2 cho F2 :

XAXa : XaXa : XAY : XaY

Phép lai 3 cho F2 :

DD : 2Dd : dd

Các kết luận đúng là (1) (2) (3).

Đáp án A.

Câu (4) sai vì chỉ có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình (phép lai 2).