Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 => 6 loại kiểu hình => loại (5) (3 loại kiểu hình), (2) (8 loại kiểu hình)
Xét (3), (6): hoán vị không có ý nghĩa khi chỉ dị hợp 1 cặp => ♀ cho 2 loại giao tử với tỷ lệ 1:1
(3) → (1A-B- : 2A-bb : 1aaB-)(1D- : 1dd) = 1:1:1:1:2:2
(6) → (1A-B- : 2aaB- : 1aabb)(1D- : 1dd) = 1:1:1:1:2:2
Xét (1), (4): P dị 2 cặp, ở đời con: aabb = 0 => (1A-bb : 2A-B- : 1aaB-)(1D- : 1dd)
Chọn A.
Đáp án B
Ở ruồi giấm, ruồi đực không có
HVG, gọi f là tần số HVG
Giao tử hoán vị = f/2
Kiểu hình lặn về 3 tính trạng
Chọn B
Xét XMXm x XMY
Đời con : 1 XMXM : 1 XMXm : 1 XMY : 1 XmY
Tính trạng lặn bằng 1/4
Có F1 có kiểu hình aabbmm = 1,25%
=> Kiểu hình aabb chiếm tỉ lệ là= 0,05 = 5%
Ta có hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái, ruồi đực liên kết hoàn toàn
=> Ruồi đực cho giao tử ab = 50%
=> Ruồi cái cho giao tử ab = = 10%
=> Tần số hoán vị gen f = 20%
Đáp án C
Hình 1 là quá trình tiến hóa lớn, hình 2 là quá trình tiến hóa nhỏ
3 ý đúng là II, III, IV
Ý I sai vì tiến hóa lớn thành các đơn vị trên loài, còn tiến hóa nhỏ hình thành loài mới.
Đáp án B
A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y
Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, giới đực liên kết hoàn toàn nên ta có phép lai. Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).
(P) A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y cho số kiểu gen tối đa nếu có hoán vị gen xảy ra là: 7.7.4 = 196 → I sai
Xét riêng từng cặp NST ta có: P: X E X e × X E Y → F 1 : 1 4 X E X E : 1 4 X E Y : 1 4 X E Y : 1 4 X e Y
Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%
Hay (A-,B-,D-,H-) X E Y =8,25% → (A-,B-,D-,.H-)=8,25%:25%=33% → II đúng
P: ♀ A b a B ♂ A b a B (vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên ruồi đực A b a B cho 2 loại giao tử là: Ab=aB=50%)
→ P: ♀ A b a B ♂ A b a B không tạo được đời con có kiểu gen là a b a b → IV sai
→
Có
- Số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở F1 là:
→ III đúng.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
* Lưu ý: Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).
Xét cặp gen trên NST thường: Aa x Aa → F1: 0,75A- : 0,25aa.
Xét NST giới tính: NST Y không mang gen => coi như mang gen lặn => P đều dị 2 cặp. ♂ XMHY → giao tử lặn Y = 0,5.
♀ XMHXmh, f = 20% → Xmh = 0,4
=> F1: kiểu hình đồng hợp lặn (mm, hh) = 0,5 x 0,4 = 0,2 => M-H- = 0,2 + 0,5 = 0,7
=> A-M-H- = 0,75 x 0,7 = 0,525 = 52,5%.
Chọn D
Đáp án A
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. à đúng, phép lai (2) và (3) có kiểu hình giống nhau ở cả hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. à đúng, phép lai (1) và (3) thỏa mãn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. à đúng, phép lai (1) thỏa mãn
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. à sai, chỉ có phép lai (2) thỏa mãn
Chọn A.
Phép lai 1 cho F2 :
XAXA : XAXa : XAY : XaY
Phép lai 2 cho F2 :
XAXa : XaXa : XAY : XaY
Phép lai 3 cho F2 :
DD : 2Dd : dd
Các kết luận đúng là (1) (2) (3).
Đáp án A.
Câu (4) sai vì chỉ có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình (phép lai 2).
Chọn đáp án C
Các phép lai thỏa mãn là 1, 4