K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Thân xám thuần chủng có KG là : AA

Thân đen có KG là : aa

=> P : AA x aa

G : A       a

KG F1 : Aa 

KH F1 : 100% xám

F1 lai với nhau 

=> Aa x Aa

G : A;a   A;a

KG F2 : 3A- : 1aa

KH F2 : 3 xám : 1 đen

7 tháng 9 2016

P: ruồi ♂ thân đen lông ngắn không thuần chủng (bbSs) x ruồi ♀ thân đen lông dài (bbss) → F1: bbSs : bbss.

F1 giao phối lẫn nhau:  bbSs x bbss

F2: 1 bbSs (thân đen lông ngắn) : 1 bbss (thân đen, lông dài)
 

28 tháng 7 2016

a)Kiểu gen của ruồi đực thân đen là aa

Kg của ruồi cái là AA và Aa

Vì ở f1 có 75% thân xám 25% thân đen

=> tỉ lệ AA và Aa ở P  là 50:50

Sơ đồ lai AA(xám) >< aa(đen) => 100% Aa

                Aa(xám)>< aa(đen) => 50%Aa 50% aa

b) F1><F1 (75%Aa 25%aa)>< (75%Aa 25%aa)

F2 than đen aa= 5/8*5/8=25/64

28 tháng 7 2016

cảm ơn bạn nhé!

25 tháng 5 2017

Đáp án A

Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng: thân xám, cánh dài × thân đen, cánh cụt

Thu được F1: 100% thân xám, cánh dài

5 tháng 6 2019

Đáp án A

19 tháng 12 2021

a) Cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2?

Quy ước: A : thân xám, a : thân đen

P: AA (xám) x aa (đne)

G  A                 a

F1: Aa (100% xám)

F1: Aa (xám) x Aa (xám)

G   A, a              A ,a

F2: 1AA :2Aa :1aa

KH : 3 xám : 1 đen

b) - Dùng phép lai phân tích để xác định được ruồi thân xám thuần chủng và không thuần chủng ở Ftrong pháp lai trên (lai với cá thể có KH lặn aa)

+ Nếu đời con đồng loạt KH xám => ruồi thân xám đem lai có KG đồng hợp tử (AA)

+ Nếu đời con phân li KH, xuất hiện thân đen => ruồi thân xám đem lai có KG dị hợp tử (Aa)

12 tháng 12 2016

- trắng?

13 tháng 12 2016

Ừ đúng rồi bạn. Thân trắng nhé, cô mình có giải thích một lần rồi nhưng mình quên

29 tháng 3 2022

Ở ruồi giấm, cặp alen qui định tính trạng màu sắc nằm trên NST số II

-> Nằm trên NST thường

Xét kết quả F1 : \(\dfrac{đen}{tổngsốruồi}=\dfrac{1}{4}\)

Ta thấy: Cho ruồi cái thân xám lai vs đực thân đen :

Giả sử : + Các con ruồi thân xám có KG AA

 ->  F1 có KG  : 100% Aa   (100% xám)  (loại)

             + Các con ruồi thân xám có KG Aa

 ->  F1 có KG  : 1 Aa : 1 aa   (1 xám : 1 đen)  (loại)

Vậy các con ruồi cái thân xám P có KG AA và Aa

Gọi x lak tỉ lệ KG Aa chiếm trong tổng số KG của P thân xám

Ta có :   \(x.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\)

->  \(x=\dfrac{1}{2}\)

Vậy ở P kiểu gen Aa chiếm \(\dfrac{1}{2}\), kiểu gen AA chiếm \(1-\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{2}\)

Sđlai :

P :  ♀ ( 1 AA : 1Aa )               x               ♂ aa

G :          3A : 1a                                         1a

F1 :  KG :    3 Aa : 1aa         (3 xám : 1 đen)

b) Cho F1 giao phối ngẫu nhiên : 

F1 :      ( 3Aa : 1aa )             x                ( 3Aa : 1aa )   

G :            3A : 5a                                     3A : 5a

F2 :  KG :  9 AA : 30 Aa : 25 aa       (39 xám : 25 đen)

Số ruồi dấm thân đen ở F2 chiếm tỉ lệ :    \(\dfrac{25}{64}\)