Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ruồi đực bình thường là XY, do đó chỉ có thể mang 1 alen Hbr.
Đáp án cần chọn là: C
Xét tính trạng màu mắt, P: mắt đỏ x mắt đỏ à F1: mắt trắng.
Mà tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (Y không alen).
à P:
F1 đen, dài, trắng aaB-XdY = 0,05 à Tỉ lệ đen, dài (aaB-) = 0,05/0,25 = 0,2 = 20%
Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt (aabb) = 25% - 20% = 5%.
Có 5% aabb = 10% ab.50% ab (do ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái)
Giao tử ab = 10% < 25% là giao tử sinh ra do hoán vị à P: ♀ Ab/aB x ♂AB/ab, f hoán vị = 20%
F1 có tỉ lệ kiểu hình:
Thân xám, cánh dài = 50% + 5% = 55%
Thân đen, cánh dài = Thân xám, cánh cụt = 20%
Thân đen, cánh cụt = 5%
Xét các phát biểu của đề bài:
Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 55%.3/4 = 41,25% à I sai
Ở đời F1 có số loại kiểu gen là: 7.4 = 28 kiểu gen (do cặp Ab/aB x AB/ab cho 7 kiểu gen, cặp cho 4 loại kiểu gen) à II sai
Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội A-B-XDY) ở F1 chiếm: 55%. 1/4 = 13,75% à III đúng
Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 5% . 1/2 = 2,5% à IV sai
Vậy trong các kết luận trên chỉ có kết luận 3 đúng.
Đáp án C
(1) Sai.
(2) Đúng. Vì q 2 + q 2 = 99 1800 → q = 0,1 và p = 0,9.
(3) Đúng. Vì cái mắt trắng XsXs = q 2 2 × 1800 = 9.
(4) Sai. Vì số phép lai tối đa: 3 cái × 2 đực = 6.
(5) Đúng. Gen trên NST giới tính tuân theo quy luật di truyền chéo.
Đáp án A
Ở ruồ i giấm
A thân xám >> a thân đen, B cánh dài >> b cánh cụt.
Hai cặp gen này cùng nằm trên mộ t cặp NST thường.
D mắt đỏ >> d mắt tr ắng (nằm trên NST giới tính X)
P: AB/ab XDXd x Ab/ab XdY
F1: aabbXd = 10% à aabb = 20%=40%ab x 50%ab
à hoán vị 1 bên với f = 20%
I. T ỉ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trộ i ở F1 là 14,53% à sai
A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXDY = 30%
II. T ỉ lệ ruồi cái d ị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 là 17,6% à sai
AaBbXdXd + AABbXDXd + AaBBXDXd = 11,25%
III. T ỉ lệ ruồi đực có KG mang 2 alen trộ i là 15% à đúng
AAbbXdY + aaBBXdY + AabbXDY + aaBbXDY + AaBbXdY = 15%
IV. T ỉ lệ ruồi cái mang 3 alen trộ i trong kiểu gen là 14,6% à sai
AABbXdXd + AaBBXdXd + AAbbXDXd + aaBBXDXd + AaBbXDXd = 7,5%
Đáp án D
– Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).
– Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n
+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:
III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)
→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen.
+ TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320.
→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen.
Đáp án D
- Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).
- Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n
+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:
III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)
→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen.
+ TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320.
→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen.
Ruồi cái bình thường là XX, do đó một cá thể ruồi cái bình thường có thể mang 2 alen Hbr
Đáp án cần chọn là: A