Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
AaBb có Aa không phân li PBI, PBII bình thường tạo 4 loại giao tử, AaB, Aab, B, b
P: AaBb( xám, thẳng ) x aabb (đen, cong)
G AaB, Aab, B, b ab
Fa: AaaBb : Aaabb: aBb : abb
KH: 1xám, thẳng: 1 xám, cong: 1 đen, thẳng : 1 đen, cong
Tham khảo
- F2 thu được kết quả là 70,5% thân xám,cánh dài ; 4,5% thân xám, cánh cụt ; 4,5 % thân đen, cánh dài ; 20,5 % thân đen, cánh cụt à xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
Đen, cụt = aabb = 20,5% = 41% x 50% (do chỉ hoán vị bên cái)
Tần số hoán vị = 18%
(1). Hiện tượng hoán vị đã xảy ra ở 1 bên hoặc bố hoặc mẹ với tần số 18% à sai, chỉ hoán vị ở 1 bên và đó là bên mẹ.
(2). Ở F1 cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử đều vì F1 đồng loạt giống nhau và một trong 2 bên P mang kiểu hình 2 tính trạng trội. à đúng
(3). Ở F2, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội 2 locus bằng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus và bằng một nửa tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2 locus. à đúng
(4). Chỉ có 1 loại kiểu gen dị hợp tử 2 locus được tạo ra ở F2 trong phép lai này.
+ KG của ruồi giấm dị hợp tử 2 cặp gen là: AaBb
+ AaBb giảm phân
- Cặp Aa ko phân li trong GPI tạo ra giao tử: Aa và O
- Cặp Bb phân li bình thường tạo giao tử: B, b
+ Kết thúc giảm phân tế bào sinh trứng thu được 4 giao tử là: AaB, OB, Ob, Aab
+ KG của ruồi giấm dị hợp tử 2 cặp gen là: AaBb
+ AaBb giảm phân
- Cặp Aa ko phân li trong GPI tạo ra giao tử: Aa và O
- Cặp Bb phân li bình thường tạo giao tử: B, b
+ Kết thúc giảm phân tế bào sinh trứng thu được 4 giao tử là: AaB, OB, Ob, Aab
a. Kiểu gen của cá thể dị hợp về hai cặp gen: AaBb
b. Sơ đồ lai:
P: Thân đen, cánh dày AaBb x Thân vàng, cánh mỏng aabb
G: AB,Ab,aB,ab ab
F1:
-TLKG: 1/4 AaBb : 1/4 Aabb : 1/4 aaBb : 1/4 aabb
-TLKH: 1/4 thân đen, cánh dày : 1/4 thân đen, cánh mỏng : 1/4 thân vàng, cánh dày : 1/4 thân vàng, cánh mỏng
a/ kiểu gen của tế bào nói trên: \(\frac{Bb}{Dd}\)EeXX
b/các loại giao tử tạo ra khi tế bào giảm phân bình thường:
-có bốn loại giao tử:
+|BbEX
+|BbeX
+|DdEX
+|DdeX
a) Cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2?
Quy ước: A : thân xám, a : thân đen
P: AA (xám) x aa (đne)
G A a
F1: Aa (100% xám)
F1: Aa (xám) x Aa (xám)
G A, a A ,a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 xám : 1 đen
b) - Dùng phép lai phân tích để xác định được ruồi thân xám thuần chủng và không thuần chủng ở F2 trong pháp lai trên (lai với cá thể có KH lặn aa)
+ Nếu đời con đồng loạt KH xám => ruồi thân xám đem lai có KG đồng hợp tử (AA)
+ Nếu đời con phân li KH, xuất hiện thân đen => ruồi thân xám đem lai có KG dị hợp tử (Aa)
a)kiểu gen của tế bào nói trên:\(\frac{Bb}{Dd}\)EeXX
b)các loại giao tử khi tế bào trên giảm phân bình thường:
+|BbEX
+|BbeX
+|DdEX
+|DdeX
+ KG của ruồi giấm dị hợp tử 2 cặp gen là: AaBb
+ AaBb giảm phân
- Cặp Aa ko phân li trong GPI tạo ra giao tử: Aa và O
- Cặp Bb phân li bình thường tạo giao tử: B, b
+ Kết thúc giảm phân tế bào sinh trứng thu được 4 giao tử là: AaB, OB, Ob, Aab