ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái có m<...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2018

Chọn D

- Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)

- Qui ước gen: A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng): aabb (trắng)

- Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường) à Một gen qui định màu mắt nằm trên X vả không có gen tương đồng trên Y à  I đúng.

à F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY à II sai

à F2: (l/4AA + 2/4Aa + l/4 aa) (1/4XBXB + l/4XBY + 1/4XBXb + 1/4XbY)

à F2: đực đỏ gồm (1/3AAXBY + 2/3AaXBY)   x  cái đỏ gồm (1/6AAXBXB + 2/6AaXBXB + 1/6AAXBXb + 2/6AaXBXb)

à GF2: (2/6AXB + 2/6AY + 1/6aXB + 1/6aY)   x    (1/2 AXB+ 1/4 aXB + 1/6AXb+ 1/12aXb)

à Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là: (A-bb + aaB-) = 2/6.1/6AAXbY + 2/6.1/12AaXbY + l/6aY. 1/4 aXB + l/6aY. l/6AXb + l/6aY. l/12aXb= 1/6 à III đúng

* Lưu ý : Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen qui định cho 16 tổ hợp gen à Tính trạng bị chi phối bởi qui luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X, một cặp gen nằm ưên NST thường.

19 tháng 5 2017

Đáp án B

+ Tỉ lệ kiểu hình F2 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng  = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)

+ Quy ước gen : A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng) : aabb (trắng)

+ Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường) à một gen quy định màu mắt nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y.

à F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY

à F2 : ( 1 4 AA + 2 4 Aa + 1 4 aa) ( 1 4 XBXB + 1 4 XBY + 1 4 XBXb + 1 4 XbY)

à F2 : đực đỏ gồm ( 1 3 AAXBY + 2 3  AaXBY)   x   cái đỏ gồm ( 1 6  AAXBXB + 2 6  AaXBXB + 1 6 AAXBXb + 2 6 AaXBXb).

à GF2: ( 2 6 AXB + 2 6 AY + 1 6 aXB + 1 6 aY) x ( 1 2 AXB+ 1 4 aXB + 1 6 AXb + 1 12  aXb) à F3:

đỏ (A-B-) = 

* Lưu ý: Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen quy định cho 16 tổ hợp gen à tính trạng bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NSTgiới tính X, một cặp gen nằm trên NST thường.

23 tháng 9 2017

Đáp án D

Xét tỉ lệ ở F 2 : 9 mắt đỏ : 6 mắt vàng : 1 mắt trắng Quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước A-B-: mắt đỏ; A-bb, aaB-: mắt vàng; aabb: mắt trắng.

Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới  →  một trong hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

(Vì tương tác bổ sung mỗi cặp gen có vai trò như nhau nên ta chọn cặp Bb nằm trên X cho thuận mắt nhìn)

Sơ đồ hóa phép lai: 

Các con đực mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)XBY

Các con cái mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb)

Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ :

          A-B- =  1 - 1 3 x 1 3 x 1 - 1 2 x 1 4 = 7 9

24 tháng 6 2018

Chọn D

9 tháng 4 2019

Cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản F1 dị hợp hai cặp gen

Lai phân tích cơ thể F1 được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 => 2 tổ hợp giao tử F1 tạo hai loại giao tử khác nhau Hai gen nằm trên 1 NST Hai tính trạng trên liên kết hoàn toàn với nhau

Chọn B

23 tháng 2 2018

Đáp án B

F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng:

Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung:

9 đỏ:6 vàng:1 trắng

→ hai gen tương tác bổ sung

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau

→ 1 trong 2 gen nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY

→F1: AaXBXb : AaXBY

↔ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối

với con cái mắt đỏ F2:

(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY

↔ (2A:1a)(3XB:Xb) ×(2A:1a)(1XB:1Y)

→ A-B-=  ( 1 - 1 3 × 1 3 ) ( 1 - 1 4 × 1 2 ) = 7 9

26 tháng 1 2017

Đáp án D

- Tỉ lệ (đỏ: vàng: trắng) = 9 : 6: 1 → kiểu hình màu sắc mắt do hai gen cùng qui định.

- Tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

=> Kiểu gen F1: AaXBY : AaXBXb

- Đời F2: (3A:1aa) X B X B : X B X b : X B Y : X b Y  Đực vàng: 3A_XbY : 1aaXBY; Cái vàng: 1aaXBXB : 1aaXBXb.

Có:  ( 3 A _ X b Y : 1 a a X B Y ) × 1 a a X B X B : 1 a a X B X b

→ Đực mắt đỏ = 12 32 X B Y × 1 2 A a = 3 16 A a X B Y

1 tháng 2 2019

Đáp án D

- F2 kiểu hình đều ở 2 giới

→ Gen trên NST giới tính

F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng

→ tương tác bổ sung

Quy ước: A-B- : Mắt trắng;

A-bb, aaB- : mắt vàng.

aabb: mắt trắng.

P: aaXbY × AAXBXB.

F1: AaXBXb × AaXBY.

F2: đực đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)XBY ;

cái đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)(1/2XBXB, 1/2XBXb)

F3: A-B- = (1- 2/3×2/3×1/4)(1- 1/2Y×1/2×1/2Xb)

= 7/9. → Đáp án D.

6 tháng 11 2017

Chọn đáp án D.

F2 thu được 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng gtính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định A-B-: đỏ; A-bb + aaB-: vàng; aabb: trắng.

Kiểu hình ở F2 phân li không đồng đều ở hai giới

g1 trong 2 gen quy định tính trạng liên kết với NST X.

F2 thu được 16 tổ hợp g F1 cho 4 loại giao tử.

F1 toàn mắt đỏ nên có kiểu gen: AaXBXb Í AaXBY.

Mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực nên ở loài này: cái –XX; đực –XY.

F2 các con đực mắt vàng có kiểu gen:

1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY.

Các con cái mắt vàng có kiểu gen: 1aaXBXB : 1aaXBXb.

Đem các cá thể mắt vàng giao phối với nhau ta có:

F2 Í F2:

(1aaXBXB : 1aaXBXb) Í (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY).

g Con đực mắt đỏ có kiểu gen A-XBY, do đó để tính tỉ lệ con đực mắt đỏ ta chỉ cần tính tỉ lệ giao tử AXB; aXB ở giới cái và giao tử AY; aY ở giới đực.

Con cái F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb) ggiảm phân tạo giao tử cho aXB = 1/2+ 1/2Í1/2 = 3/4.

Đực F2: (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY)

ggiảm phân cho AY = 1/4 Í 1/2 + 2/4 Í 1/4 = 1/4 ; aY = 2/4 Í 1/4 + 1/4 Í1/2 = 1/4

g tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 = 3/4 Í 1/4 = 3/16.