Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng.

Tiến hành phép lai A b a B D E d e × A b a B D E d e  thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:

I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.

II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25%

III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau

IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểuhình.

Số khẳng định chính xác là:

Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng.

Tiến hành phép lai A B a b X D X d A B a b X D Y  thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:

I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.

II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25%

III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau

IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểuhình.

Số khẳng định chính xác là:

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
29 tháng 3 2019

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải :

Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab/ab = 0,16 ; A-bb=aaB- = 0,09

XDXd× XDY → XDXd :XDXD :XDY :XdY

I đúng, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm:

II đúng, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09×0,25 =2,25%

III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG

IV sai, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4×7=28, số kiểu hình 4×4=16

Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng. Tiến hành phép lai AB ab X D X d ...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng. Tiến hành phép lai AB ab X D X d × AB ab X D Y  thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:

I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.

II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25%

III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau

IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểuhình.

Số khẳng định chính xác là:

A. 2                        

B. 1                       

C. 3                       

D. 4

1
10 tháng 5 2017

 

28 tháng 1 2017

Chọn đáp án D.

Phép lai

 

F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng nên tỉ lệ kiểu hình

(do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái).

Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:

23 tháng 10 2017

Chọn B

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1 - f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng : A-bbXdY = 0,0125 → A-bb=0,0125 : 0,25 = 0,05 → ab/ab = 0,2 = 0,5× 0,4  

→ ab♀ = 0,4 = (1 - f)/2 → f = 0,2

A-B- = 0,7; A-bb = aaB- = 0,5; aabb = 0,2

Xét các phát biểu

I sai , Số kiểu gen tối đa là 7 × 4 = 28

II đúng,

III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525

IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2 × 0,05 × 0, 5 = 0,05

22 tháng 11 2019

Đáp án B

Tất cả nội dung trên đều đúng 

4 tháng 2 2019

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng : A-bbXdY = 0,0125 → A-bb=0,0125:0,25 = 0,05 → ab/ab = 0,2 = 0,5× 0,4 →ab=0,4 = 1 - f 2  → f= 0,2

A-B- = 0,7; A-bb=aaB- =0,5; aabb=0,2

Xét các phát biểu

I sai , Số kiểu gen tối đa là 7×4=28

II đúng,

III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525

IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2× 0,05×0, 5=0,05

2 tháng 7 2018

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng : A-bbXdY = 0,0125 → A-bb=0,0125:0,25 = 0,05 → ab/ab = 0,2 = 0,5× 0,4 →ab=0,4 = 1 - f 2  → f= 0,2

A-B- = 0,7; A-bb=aaB- =0,5; aabb=0,2

Xét các phát biểu

I sai , Số kiểu gen tối đa là 7×4=28

II đúng,

III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525

IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2× 0,05×0, 5=0,05

4 tháng 7 2017

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng : A-bbXdY = 0,0125 → A-bb=0,0125:0,25 = 0,05 → ab/ab = 0,2 = 0,5× 0,4 →ab=0,4 = 1 - f 2  → f= 0,2

A-B- = 0,7; A-bb=aaB- =0,5; aabb=0,2

Xét các phát biểu

I sai , Số kiểu gen tối đa là 7×4=28

II đúng,

III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525

IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2× 0,05×0, 5=0,05

14 tháng 7 2017

Đáp án D

Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng aabbdY = 5,125%

→ kiểu gen aabb = 0,05125 : 0,25 = 0,205

Tỷ lệ giao tử ab ở con cái là: 0,205 : 0,5 = 0,41 → f = 18%

Tỷ lệ giao tử ở phép lai P là: ♀ (0,41AB : 0,41ab : 0,09Ab : 0,09aB)(0,5XD : 0,5Xd ) × ♂ (0,5AB : 0,5ab)(0,5XD : 0,5Y)

Tỷ lệ cá thể cái dị hợp 1 trong 3 cặp gen ở F1 là: 2×(0,5×0,41)×0,25 + 2×(0,5×0,09×2)×0,25 = 0,1475

28 tháng 6 2019

Chọn đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

Số cá thể cái có kiểu hình A–bbXD– chiếm tỉ lệ 3,75%.

  ® A–bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.

   chiếm tỉ lệ 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 ´ 0,4.

  ® Giao tử  Tần số hoán vị là 1 – 2 ´ 0,4 = 0,2 ® II đúng.

þ Vì ruồi đực không có hoán vị gen ® số kiểu gen ở đời con là 7 ´ 4 = 28 ® I đúng.

ý Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

 III sai.

ý Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm

 

chiếm tỉ lệ là

 IV sai.