Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
F1 đồng hình → P thuần chủng:
- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
→ F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).
II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen A B a b
XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16
IV đúng: Ở F2:
- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể tỉ lệ cá thể không phải
- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × = 24/169
Chọn B
Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB
Có 4 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ
TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng
TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Đáp án B
Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể NST thường. Ta có: hai cặp gen A, a; B, b di truyền liên kết hoàn toàn hoặc không hoàn toàn với nhau.
Tuy nhiên ở đề bài chúng ta bắt gặp tỉ lệ kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt, mắt trắng có tỉ lệ bất kì nên có khả năng xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở ruồi cái.
Ruồi có thân xám cánh cụt có tỉ lệ: A-bb = 0,25 - 0,1= 0,15.
Tỉ lệ KH ruồi có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bb X D -): 0,15.0,75 = 0,1125=11,25%
Đáp án D
Gen A, B trội hoàn toàn với a, b tương ứng 2 gen trên cùng 1 NST ( di truyền liên kết)
D mắt đỏ > d trắng
P (Cái)xám dài đỏ x (đực) đen, cụt, trắng
F1 100% xám dài đỏ. F1 giao phối tự do:
F2 (đực) xám, cụt đỏ = 1,25%
Ta có F1 về tính trạng màu mắt có XDXd x XDY
-> F2: XDY = 0,25
Xám, cụt 0,0125/ 0,25 = 0,05
Vậy G (Ab) của cơ thể cái (do cơ thể cái xảy ra hoán vị, giới đực không xảy ra hoán vị) = 0.05/0,5 = 0,1
Vậy tần số hoán vị ở cơ thể cái là 0,2
F1 con cái AB/ab XDXd x ab/ab XdY
F1: ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bb XDY = 0.1 x 1 x 0,25 = 0,025
Đáp án D
F1 đồng tính → P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp → Kiểu gen F1: BV/bv XDXd; BV/bvXDY
- F1 giao phối tự do thu được đời con có 1,25% B-XDY
Mà XDXd x XDY sinh ra XDY với tỉ lệ 1/4. →BV/bv x BV/bv sinh ra đời con với tỉ lệ 1,25%: 1/4 = 5% = 0,05
Vì B-vv + bbvv = 25% → bv/bv = 0,25 – 0,05 = 0,2
Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên 0,2bv/bv = 0,5bv x 0,4bv
Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv = 40%
Ruồi cái F1 lai phân tích: Bv/bv XDXd; bv/bvXDY, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ Bv/bv XDY chiếm tỉ lệ 0,1 x 1/4 = 2,5%
Chọn đáp án C
AB/AB XDXD × ab/abXdY
F1: AB/abXDXd : AB/abXDY
F1 × F1
Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = A-bbXDY = 1,25%
→ A-bb = 5% = 25% - ab/ab → ab/ab = 20%
Ruồi đực không hoán vị có ab = ½ → giao tử ab của cơ thể cái = 40%
Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
AB/abXDXd × ab/abXdY
Ab/ab XDY = 10% × 1/4 = 2,5%
Đáp án C
A : mắt đỏ >> a : mắt trắng ; B : thân xám >> b : thân đen
Pt/c : AAXbXb x aaXBY
+ P: AA x aa à F1 : Aa ; F1 x F1 : Aa x Aa à F2 : 1 4 AA : 2 4 Aa : 1 4 aa ; F2 x F2 : ( 1 2 A : 1 2 a) x (( 1 2 A : 1 2 a) à F3 : 1 4 A A : 2 4 Aa : 1 4 aa
+ P: XbXb x XBY à F1: 1 2 XBXb : 1 2 XbY ; F1 x F1 : XBXb x XbY
à F2: 1 4 XBXb : 1 4 XBY : 1 4 XbXb : 1 4 XbY .
F2 x F2: ( 1 2 XBXb : 1 2 XbXb) x ( 1 2 XBY : 1 2 XbY)
G F2 : ( 1 2 XB : 3 4 Xb ) x ( 1 4 XB : 1 4 Xb : 1 2 Y)
F3 : XbY = 3 4 . 1 2 = 3 8 ; XBY = 1 4 . 1 2 = 1 8
à Ruồi đực ở F3 là: 4 8 = 1 2
+ Ở F3 ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ: A- XbY = 3 4 . 3 8 = 9 32
Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ: 9 32 . 1 2 = 9 16