Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
(1) Sai. Đối với các bài tập tính số kiểu gen, nguyên tắc chung là đi tính số kiểu gen của từng cặp nhiễm sắc thể rồi tích các kết quả sẽ ra kết quả cuối cùng.
Cụ thể bài này:
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: kiểu gen.
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính là:
+ Số kiểu gen giới XX là:
+ Số kiểu gen giới XY là: 3.4 = 12
→ Số kiểu gen tối đa của quần thể trên và các gen đang xét là: 10.(6+12) = 180.
(2) Đúng. Số kiểu gen dị hợp = Số kiểu gen tối đa – Số kiểu gen đồng hợp.
Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: 10.6 = 60.
Số kiểu gen đồng hợp ở giới cái là: 2.2.3 = 12
→ Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là: 60 – 12 = 48
(3) Đúng. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen giới đực × Số kiểu gen giới cái.
Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 10.10.6.12 = 7200.
(4) Sai. Xét các trường hợp:
+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 đồng hợp và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) dị hợp 1 cặp gen:
→ Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 2.2 = 4
→ Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể XX là:
→ Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.
+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 dị hợp 1 cặp gen và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) đồng hợp:
→ Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 1.2.2 = 4
→ Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể XX là: 3
→ Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.
→ Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 12 + 12 = 24 kiểu gen.
Chọn đáp án B.
Có 1 phát biểu đúng, đó là IV. Giải thích:
Bài toán đã cho biết loài có 2n = 6 và trong loài có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên khi thực hiện tính toán, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cá thể ba (2n+1).
• I sai. Tổng số loại kiểu gen của loài là 9 + 12 + 12 + 9 = 42. Vì:
+ Số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) là 3×3×1=9 kiểu gen;
+ Số kiểu gen của thể ba (2n+1) gồm có các trường hợp:
▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 4×3×1=12 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 3×4×1=12 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 3×3×1=9 kiểu gen.
• II sai. Số loại kiểu gen của các thể (2n+1) là 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen.
• III sai. Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD) có 20 kiểu gen. Do:
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n=2×2×1=4 kiểu gen;
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+1 gồm có các trường hợp:
▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×2×1=6 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×3×1=6 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×2×1=4 kiểu gen.
• IV đúng: các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1=4 kiểu gen;
+ Ở các thể 2n+1 gồm có các trường hợp:
▪ Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×1×1+1×2×1=5 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×1×1+1×3×1=5 kiểu gen.
▪ Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1=4 kiểu gen.
Chọn B
Có 1 phát biểu đúng, đó là IV. Giải thích:
Bài toán đã cho biết loài có 2n = 6 và trong loài có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên khi thực hiện tính toán, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cả thể ba (2n + 1).
- I sai. Tổng số loại kiểu gen của loài là 9 + 12 + 12 + 9 = 42. Vì:
+ Số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) là 3 × 3 × 1 =9 kiểu gen;
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + 1) gồm có các trường hợp:
• Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 4×3×1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 3×4×1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 3×3×1 = 9 kiểu gen.
- II sai. Số loại kiểu gen của các thể ba (2n + 1) là 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen.
- III sai. Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD) có 20 kiểu gen.
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n = 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen;
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n + 1 gồm có các trường hợp:
• Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×2×1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×3×1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×2×1 = 4 kiểu gen.
- IV đúng. Các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1 = 4 kiểu gen;
+ Ở các thể 2n + 1 gồm có các trường hợp:
• Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×1×1+1×2×1 = 5 kiểu gen.
• Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×1×1+1×3×1 = 5 kiểu gen.
• Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1 = 4 kiểu gen.
Đáp án: B
Bài toán đã cho biết loài có 2n = 6 và trong loài có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên khi thực hiện tính toán, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cả thể ba (2n + 1).
- I sai. Tổng số loại kiểu gen của loài là 9 + 12 + 12 + 9 = 42. Vì:
+ Số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) là 3 × 3 × 1 =9 kiểu gen;
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + 1) gồm có các trường hợp:
• Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 4×3×1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 3×4×1 = 12 kiểu gen.
• Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 3×3×1 = 9 kiểu gen.
- II sai. Số loại kiểu gen của các thể ba (2n + 1) là 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen.
- III sai. Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD) có 20 kiểu gen.
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n = 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen;
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n + 1 gồm có các trường hợp:
• Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×2×1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×3×1 = 6 kiểu gen.
• Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×2×1 = 4 kiểu gen.
- IV đúng. Các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1 = 4 kiểu gen;
+ Ở các thể 2n + 1 gồm có các trường hợp:
• Thể ba ở gen A có số kiểu gen là 3×1×1+1×2×1 = 5 kiểu gen.
• Thể ba ở gen B có số kiểu gen là 2×1×1+1×3×1 = 5 kiểu gen.
• Thể ba ở gen D có số kiểu gen là 2×1×1+1×2×1 = 4 kiểu gen.
Đáp án B
2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.
Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)
+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) kiểu gen
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen à I sai
- Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n kiểu gen.
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen -à II sai
- Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+l) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen à III sai
- Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen kiểu gen
+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:
■ Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
■ Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.
à Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen à IV đúng
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Giải chi tiết:
Số kiểu gen bình thường là 3×3×1=9
Số kiểu gen thể ba: C 2 1 × 4 × 3 × 1 + 3 × 3 × 1 = 33
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
- số kiểu gen bình thường, kiểu hình trội về 3 tính trạng là: 2×2×1=4
- số kiểu gen đột biến, kiểu hình trội về 3 tính trạng là: C 2 1 × 3 × 2 × 1 + 2 × 2 × 1 = 16
III đúng, thể ba có số kiểu gen tối đa là 33(phép tính bên trên)
IV sai,
- số kiểu gen bình thường của kiểu hình lặn 1 trong 3 tính trạng là 4 (aaB-DD; A-bbDD)
- số kiểu gen đột biến của kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng là
+ thể ba ở cặp NST mang Aa: 3(AAA;AAa;Aaa) ×1bb× 1DD + 1aaa ×2 (BB, Bb)×1DD = 5
+ Thể ba ở cặp NST mang Bb: 1×3×1 + 1×2=5
+ Thể ba ở cặp NST mang DD: 2×2×1DDD = 4
=> các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen
Chọn A
Đáp án B
(1) Sai. Loài này có 3 cặp nhiễm sắc thể, đột biến thể ba có thể xảy ra ở cặp A,a hoặc B,b hoặc D,d (trong quần thể có thể xuất hiện đồng loạt cả 3 trường hợp cùng lúc, tức là có cá thể mang đột biến thể ba ở cặp A,a; có cá thể mang đột biến thể ba ở cặp B,b;…chứ không phải có cá thể mang đột biến thể ba ở ba cặp nhiễm sắc thể, khi đó không gọi là thể ba nữa mà là tam bội).
Vì mỗi cặp nhiễm sắc thể đều xét một cặp gen có 2 alen như nhau nên số kiểu gen thể ba ở cặp A,a bằng số kiểu gen thể ba ở cặp B,b hay D,d. Vì vậy ta chỉ cần tính số kiểu gen ở trường hợp thể ba ở cặp A,a rồi nhân ba.
Xét trường hợp thể ba ở cặp A,a:
+ Cặp A,a có 4 kiểu gen AAA, AAa, Aaa, aaa.
+ Cặp B,d có 3 kiểu gen BB, Bb, bb.
+ Cặp D,d có 3 kiểu gen DD, Dd, dd.
à Trường hợp này có 4.3.3=36 kiểu gen.
à Các dạng thể ba có thể xuất hiện tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể ở loài này có 36.3=108 kiểu gen.
(2) Đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội cả ba tính trạng
+ Ở các cá thể lưỡng bội bình thường là: 2.2.2 = 8
+ Ở các cá thể mang thể ba cặp A,a là 3.2.2 = 12
à Số kiểu gen cần tìm là 8 + 12 = 20 kiểu gen.
(3) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài này là 3.3.3 = 27 kiểu gen.
à Số phép lai giữa các cá thể là 27 x ( 27 + 1 ) 2 = 378 .
(4) Sai. Số kiểu gen dị hợp tối đa của loài này là: 27 – 2.2.2 =19 kiểu gen.
Đáp án D
Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a= 0,4
Tần số alen ở giới đực : A=0,4 ; a = 0,6
Quần thể giao phối ngẫu nhiên : (0,6A:0,4a)(0,4A:0,6a) → Aa = 0,52
Đáp án B
Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ i
2n = 10. Xét 5 cặp gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễ m s ắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.
I. Ở loài này có t ối đa 189 loạ i kiểu gen. à đúng
Gen bình thường = 3x3x3 = 27
Gen đột biến = (4x3x1x1x3)x3 + 3x3x3x2 = 162
Tổng số = 189
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trộ i về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loạ i kiểu gen à đúng
5 trội có KG bình thường = 2x2x2 = 8
5 trội có KG đột biến = 3x2x2x3 + 2x2x2x2= 52
Tổng số = 60
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loạ i kiểu gen. à đúng
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặ n về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 27 lo ạ i kiểu gen. à sai
2 lặn có KG bình thường = 2x3 = 6
2 lặn có KG đột biến = 2x6 = 12
Tổng số = 18
Đáp án D
Ở quần thể giao phối ngẫu nhiên, các quần thể phân biệt nhau ở tần số tương đối của các alen, các kiểu gen và các kiểu hình.
Mỗi quần thể khác nhau,tần số alen và kiểu gen sẽ khác nhau.