K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2019

Đáp án D

Xét phép lai: Ab/aB x AB/ab cho đời con có kiểu hình:

aabb = 20%ab.50%ab = 10%

A-B- = 50% + 10% = 60%

A-bb = aaB- = 25% - 10% = 15%

+ Phép lai Dd x Dd → 1/4DD : 1/2Dd : 1/4dd, kiểu hình: 3D- : 1dd

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Đúng. Kiểu hình A-B-dd = 60%A-B- . 1/4dd = 15%

(2) Đúng. Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 15%.3/4 = 11,25%

(3) Sai. Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15%.3/4 = 11,25%

(4) Sai. Kiểu gen AB/ab Dd = 2.20%.50%. ½ = 10%

30 tháng 12 2018

B : xam > b : đen 

V : dài > v : cụt 

Bv/Bv   x   bV/bV ð F1 : Bv/bV

F1 giao phối ngẫu nhiên 

               Bv/bV   x   Bv/bV  (f = 0,1)

Bv = bV  = 0,5        Bv = bV = 0,45

                                BV = bv = 0,05

B_vv = 05 x ( 0.45 + 0.05) = 0,25 

Đáp án : C

27 tháng 8 2019

AabbDddEe   x   aaBbddEE

à  A_B_   D_E_ = 0,5 .0,5 . 0,5 . 1 = 12,5% 

à  Đáp án B

14 tháng 11 2018

A : tròn > a : dài

B : ngọt > b : chua

D : đỏ > d : vàng

Aa  x  Aa à A_ = 0,75 (tròn)

BD/bd (f = 0,4)        x          BD/bd

BD = bd = 0,3 BD = bd = 0,5

Bd = bD = 0,2           

    bbD_  = 0,1   (chua _ đỏ)

ð  A_bbD_ = 0,1 x 0,75 = 0,075 = 7.5%

Đáp án : B

29 tháng 12 2018

A : cao > a :  thấp 

B : đỏ > b :  trắng

Aabb = 0,09 = ab x ab = 0,3 x 0,3 (giao tử liên kết)

ð   f = 1 – 2 . 0,3 = 0,4

AB/ab x AB/ab (f = 0,4)

AB = ab = 0,3 AB = ab = 0,3

Ab  = aB = 0,2        Ab = aB = 0,2

Cao -  đỏ di ̣ hợp AaBb = 0,26

ð   Số cao – đỏ di ̣ hợp là : 4000 x 0,26 = 1040

Đáp án : B

22 tháng 6 2019

A :  quăn > a : thẳng 

B : BT > b : mù màu 

Xét tính trạng hình dạng tóc :

(5) , (6) tóc quăn nhưng (9) tóc thẳng

=>  (5) Aa   x  (6) Aa

=> (10) tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA => A = 2/3; a = 1/3 

Tương  tự (11) tóc quăn : 1/3AA  :  2/3Aa=> A = 2/3; a = 1/3

Dạng tóc : 

Tỉ lệ con không mang alen lặn a là : 2/3 x 2/3 = 4/9 

Xét tính trạng trên NST X 

(9) mù màu XaY => (5) XAXa   x   (6) XAY

10 bình thường : XAY

Tương  tự : (7) XAXa  x  (8) XAY

ð  (11) bình thường : ½ XAXA : ½ XAXa => ¾ XA : ¼ Xa

ð  Xác suất con sinh ra không mang gen lặn b là : ¾ x 1 = ¾  

ð  Ta có xác suất sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là : 

ð  ¾ x 4/9 = 3/9 = 1/3 

Đáp án : D

1 tháng 2 2018

A : cao > a : thấp

B : đỏ > b : vàng 

Cao , đỏ = 45%  => aabb = 4% = 0,2 x 0,2 

ð      Ab/aB   x  Ab/aB (f = 0,4)

Ab = aB = 0,3  | Ab = aB = 0,3

AB = ab = 0,2  | AB = ab = 0,2  

Cây có thân cao hoa đỏ có 2 alen trội là cơ thể dị hợp hai cặp gen : 

(Aa,Bb)  = ( 0.3 x0.3 )(0.2 x0.2) =  0,26

Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen trong tổng số các cây hoa đỏ thân cao là : 

à  AaBb/A_B_ = 0,26 : 0,54 = 0.4815 = 48,15%

à  Đáp án : D

25 tháng 7 2017

A : đỏ > a : vàng 

B : ngọt > b : chua

Tự thụ 

                 Aaaa    x   Aaaa

     1/2Aa  :  1/2aa       1/2Aa : 1/2aa

3/4A_ : ¼ aaaa  ( 3 đỏ : 1 vàng )

        Bbbb       x     Bbbb

1/2Bb : 1/2bb     1/2Bb : 1/2bb

3/4B_  : ¼ bbbb  ( 3 ngọt : 1 chua

ð (3 : 1) ( 3:1) = 9 : 3 : 3 : 1 

ð  Đáp án : C

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
15 tháng 12 2018

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.

(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).

- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. → P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. → Kiểu gen của F1 là 

- F1 giao phối với nhau: , thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.

→ B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. → Kiểu gen b v b v  chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.

(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên B V b v × B V b v  sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; X D X d × X D Y  sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. → Phép lai có 28 kiểu gen.

(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 = 0,525.

(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen B V b v X D X d  nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05. → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.

(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.