K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2017

Toàn ghi sai đề. Cơ thể đực x cơ thể cái/ ko phải giao tử đực x giao tử cái.

a. Hợp tử Aa ----> Thể ĐB AAaa

Hợp tử aa ----> thể ĐB aaaa

b. Giao tử đực Aa, giao tử cái aa ---> Hợp tử Aaaa---> thể tứ bội

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.
a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau 
khi lai với cây 1 ở thế hệ con lai F1 có 1501 Thân cao, quả màu đỏ ;1499 Thân cao, quả màu vàng 
khi lai với cây 2 ở thế hệ con lai F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 3 Thân cao, quả đỏ 1 Thân cao, quả màu vàng; 3 thân thấp, quả màu đỏ 1 thân thấp, quả màu vàng 
khi lai với cây thứ Ba ở thế hệ con lai F1 có 100% kiểu hình Thân cao quả, màu đỏ 
khi lai với cây 4 ở thế hệ con lai có con lai F1 có 6,25% kiểu hình thân thấp, quả màu vàng
 biện luận và xác định kiểu gen của cây một, cây hai, cây ba, cây 4 khi mang cây hai ở phép lai trên lai với cây có kiểu hình Thân cao, quả đỏ chưa biết kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể như thế nào Giải thích

0

\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\) 

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)

\(b,\) Ngẫu phối:

  \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{1}{3}a\)
 \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{4}{9}AA\) \(\dfrac{2}{9}Aa\)
 \(\dfrac{1}{3}a\) \(\dfrac{2}{9}Aa\) \(\dfrac{1}{9}aa\)

- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)

Bài 1..Cho hai kiể gen AAbb và aaBB thụ phấn với nhau.Biest các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do 1. Lập sơ đồ lai để xã định kiể gen của F1 2. Cho F1 tự thụ phấn.Không cần lập sơ đồ lai,hãy xác định tỉ lệ phân li kiể hình của F2 trong hai trường hợp sau: a. Trường hợp 1:A lá dài ; a lá ngắn ;B hoa thơm ; b hoa không thơm b. Trường hợp 2:A lá ngắn ; a lá dài ;B hoa không thơm ;b hoa thơmBài...
Đọc tiếp

Bài 1..Cho hai kiể gen AAbb và aaBB thụ phấn với nhau.Biest các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do

1. Lập sơ đồ lai để xã định kiể gen của F1

2. Cho F1 tự thụ phấn.Không cần lập sơ đồ lai,hãy xác định tỉ lệ phân li kiể hình của F2 trong hai trường hợp sau:

a. Trường hợp 1:A lá dài ; a lá ngắn ;B hoa thơm ; b hoa không thơm

b. Trường hợp 2:A lá ngắn ; a lá dài ;B hoa không thơm ;b hoa thơm

Bài 2..Ở bí,quả tròn và hoa vàng là hai tính trạng trội so với quả dài và hoa trắng.Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau.Trong một phép lai phân tích của cây F1 người ta thu được 4 kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau là 1 quả tròn,hoa vàng:1quar tròn,hoa trắng:1quar dài,hoa vàng:1quar dài,hoa trắng.

a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1

b. Cây F1 nói trên có thể được tạo ra từ những phép lai như thế nào?

 

1
25 tháng 10 2016

Bài 1.1 P : AAbb x aaBB

GP: Ab x aB

F1: AaBb

2. TH1: AaBb x AaBb

TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb

TLKH:9 lá dài hoa thơm : 3 lá dài hoa không thơm:3 lá ngắn hoa thơm: 1 lá ngắn hoa không thơm

TH2: AaBbxAaBb

TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb

TLKH: 9 lá ngắn hoa k thơm: 3 lá dài hoa k thơm: 3 lá ngắn hoa thơm : 1 lá dài hoa thơm

2,Quy ước: A : quả tròn a: quả dài B: hoa vàng b: hoa trắng

Do Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau nên quy luật phân li độc lập đã chi phối phép lai

xét riêng từng cặp tính trạng:

quả tròn / quả dài: 1+1/1+1=1/1=> KG của P: Aaxaa (1)

hoa vàng/hoa trắng: 1+1/1+1/=1/1=> KG của P : Bbxbb (2)

mặt khác đây là phép lai phân tích. từ (1) và (2) => KG của P: AaBb x aabb => KG của F1 là AaBb.

b, vì cây F1 có KG AaBb => có 4 loại giao tử khác nhau nên muốn tạo ra cây F1 thì mỗi bên P phải cho KG có 2 loại giao tử

30 tháng 10 2016

ko có gì đâu bạn ^^

13 tháng 2 2021

a.

AAa là dangg đột biến tam bội

b.

Có thể được, vì cônsixin là một loại hóa chất phá hủy thoi vô sắc của tế bào tạo giống lúa tam bội hoặc tứ bội.

 

TL
15 tháng 2 2021

Chỉnh sửa xíu : AAA là đột biến tam bội.

Còn AAa là đột biến dị bội .Bạn viết sai nhé!

Lời giải :

Cơ thể bình thường bộ nst là 2n.Hàm lượng gấp 1.5 lần tức là 3n nên sẽ.là đột biến  tam bội. 

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
21 tháng 5 2021

* Sửa lại đề bài chút thế hệ lai F1 có cá thể mang kiểu gen AAA và 0A

a. Thể 0A là thể dị bội 2n-1 vì có số lượng NST giảm đi 1 NST, cơ chế là:

- Trong giảm phân tạo giao tử, bố hoặc mẹ có NST mang cặp gen aa không phân li tạo ra 2 loại giao tử dị bội: aa (n+1)và  0 (n-1).

 -Trong thụ tinh, giao tử bất  thường không mang NST của cặp: 0 (n-1) kết hợp với giao tử bình thường: A (n) của bên bố, mẹ còn lại tạo hợp tử mang 1 NST của cặp (2n-1) có KG: 0A.

b. Biểu hiện

Thể dị bội 2n - 1 

Gây biến đổi hình thái ở thực vật như: hình dạng, kích thước, màu sắc hoặc gây bệnh NST ở người như: Đao, Tơcnơ

Thể dị bội 2n + 1

-  Tăng kích thước các cơ quan như: than, cành, lá đặc biệt là tế bào khí khổng và hạt phấn; sinh trưởng mạnh, chống chịu tốt, thời gian sinh trưởng kéo dài và bất thụ.

- Không tồn tại ở người và động vật