Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cho ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn,
Vì tỷ lệ thụ tinh là 80% → có 80% con cái
Vậy tỷ lệ ở đời sau là
- giới đực : 0,2 × (0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,06 xám dài : 0,06 đen, ngắn : 0,04 xám ngắn : 0,04 đen dài
- giới cái : 0,8 × Ab(0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,4 xám dài : 0,4 xám ngắn
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn
Đáp án A
Cặp vợ chồng (6), (7) đều bị bệnh mà đã bị sảy thai 1 lần →mỗi người mang đồng hợp lặn 1 cặp gen nên người (10) phải có kiểu gen AaBb, cặp vợ chồng (6), (7) có kiểu gen Aabb × aaBb
Cặp vợ chồng (4),(5) cũng có 1 lần sảy thai nên 2 người này phải có kiểu gen AaBb ×AaBb → người (9) có kiểu gen:
(1AA:2Aa)bb hoặc aa(1BB:2Bb) giả sử người (9) có kiểu gen (1AA:2Aa)bb
Cặp vợ chồng (9),(10): (1AA:2Aa)bb × AaBb ↔ (2A:1a)b× (1A:1a)(1B:1b) → XS họ sinh con bình thường là 5/6 × 1/2 =5/12 →I đúng
II, có thể xác định được kiểu gen của người (10), Cặp vợ chồng (4),(5), (2)AaBb
Người số (2) xác định được kiểu gen là vì vợ chồng người này có 1 lần sảy thai → II đúng
III, Sai, nếu người này có kiểu gen đồng hợp (AAbb hoặc aaBB) thì sẽ không có lần sảy thai nào.
IV sai, họ vẫn có thể sinh con bình thường
Đáp án B
Cho ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn,
Vì tỷ lệ thụ tinh là 80% → có 80% con cái
Vậy tỷ lệ ở đời sau là
- giới đực : 0,2 × (0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,06 xám dài : 0,06 đen, ngắn : 0,04 xám ngắn : 0,04 đen dài
- giới cái : 0,8 × Ab(0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,4 xám dài : 0,4 xám ngắn
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn
Đáp án : C
Ở ong, con cái có bộ NST là 2n, con đực là n
P: ong chúa cánh dài, thân vàng x đực cánh ngắn, thân đen
<=> (A-,B-) x ab
Ong cái F1 có kiểu hình giống mẹ là (A-B-) ó có kiểu gen là A B a b giao phối với con đực cánh dài thân vàng AB: A B a b x AB
Ta có tần số hoán vị gen f = 40% ó ong cái F1 trên cho giao tử:
AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%
Một nửa số trứng được thụ tinh tạo ra các con cái
Một nửa sốt rứng không được thụ tinh tạo ra con đực
Vậy F2: 0 , 15 A B A B ; 0 , 15 A B a b ; 0 , 1 A B A b ; 0 , 1 A B a B
0,15AB : 0,15ab : 0,1Ab : 0,1aB
ó 65% A-B- : 15% ab : 10% Ab : 10% aB
ó 65% cánh dài , thân vàng : 10% cánh dài , thân đen: 10% cánh ngắn. thân vàng: 15% cánh ngắn thân đen
Đáp án A.
Sơ đồ hóa phép lai:
P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)
F1: 7,5% xám, dài
A
B
a
b
(1) Sai. Kiểu gen của (P) là
(2) Sai. Tần số hoán vị gen f = 15%.
(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là
a
b
a
b
=
7
,
5
%
(4) Sai. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài
F
1
:
A
B
a
b
×
a
b
a
b
→
50
%
A
B
a
b
:
50
%
a
b
a
b
(ruồi giấm đực không hoán vị gen).
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải
Xét các phát biểu
1. đúng
2. sai, ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen
3. tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25% mà tỷ lệ mắt trắng (XdY) là 0,25
→ A-B- = 0,65 → aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực không có hoán vị gen) → tần số hoán vị gen f= 40%
Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75% → đúng
4. tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5%
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5%
→ (4) đúng
Đáp án : B
P: cái xám , dài , đỏ x đực đen , ngắn , trắng
F1 : 100% xám , dài , đỏ
Mối gen qui định 1 tính trạng
=> A xám >> a đen
B dài >> b ngắn
D đỏ >> d trắng
Ruồi đực F1 lai phân tích
Fa : Cái : 1 xám , dài , đỏ : 1 đen , ngắn , đỏ
Đực : 1 xám , dài , trắng : 1 đen , ngắn trắng
Ta có ở chung cả 2 giới có tỉ lệ phân li là A B a b
1 xám dài : 1 đen ngắn
=> 2 gen qui định tính trạng đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường
Và 2 gen này liên kết hoàn toàn với nhau do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen
Vậy ruồi đực F1 :
Có tính trạng màu mắt khác nhau ở 2 giới
=> Gen qui định tính trạng màu mắt nắm trên NST giới tính
F1 x F1 :
F2 : A-B-D- = 35%
Xét : XDXd x XDY
F2 : 1 XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY
=> Cái D- = 0,5
Vậy A-B- = 0 , 35 0 , 5 = 0,7
=>Vậy aabb = 0,2
Mà giới đực không hoán vị gen cho ab = 0,5
=> Giới cái cho ab = 0,4
=> Tần số hoán vị gen là f = 20%
Ruồi cái sẽ phát sinh giao tử với tỉ lệ là 40 : 40 : 10 : 10
Tỉ lệ xám, dài, trắng A-B-dd ở F2 là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%
=>Số lượng con xám, dài trắng là 0,175 x 3000 = 525
Vậy các phát biểu đúng là (1) (4) (5)
Đáp án B
Ở ruồi đực không có HVG, con cái thân đen cánh ngắn chỉ tạo 1 loại giao tử ab nên con đực phải có kiểu gen AB ab
Xét các phát biểu
1. đúng
2. sai, ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen
3. tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25% mà tỷ lệ mắt trắng (XdY) là 0,25
→ A-B- = 0,65 → aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực không có hoán vị gen) → tần số hoán vị gen f= 40%
Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75% → đúng
4. tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5%
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5%
→ (4) đúng
Đáp án B
Cho ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn
Vì tỉ lệ thụ tinh là 80 % → có 80% con cái.
Vậy tỉ lệ ở đời sau là
Giới đực: xám dài: 0,06 đen, ngắn :0,04 xám ngắn:0,04 đen dài.
Giới cái xám dài:0,4 xám ngắn.
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở đời sau là 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài:44% thân xám, cánh ngắn:6% thân đen, cánh ngắn