Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a ) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\) mol
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
0,2 ->0,6 ->0,4
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,4=22,4\) gam
b ) \(n_{H_2}=3n_{Fe}=0,6\) mol \(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\) lít .
a/ 4P + 5O2 -----> 2P2O5
b/ 4H2 + Fe3O4 -----> 3Fe + 4H2O
c/ 3Ca + 2H3PO4 ------> Ca3(PO4)2 + 3H2
a) 4P + 5O2 ----> 2P2O5
- Hiện tượng :Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit và có công thức hoá học là P2O5
-Điều kiện: dư oxi
b) Fe3O4 +4H2 ---> 3Fe + 4H2O
-Hiện tượng :Fe3O4 màu nâu đen chuyển sang màu trắng xám của Fe,xuất hiện hơi nước trên thành ống nghiệm.
- Điều kiện: >570 độ C
c) 3Ca + 2H3PO4 ---> Ca3(PO4)2 +3H2
-Hiện tượng : Ca tan dần trong dung dịch,có khí không màu thoát ra là H2
-Điều kiện : nhiệt độ phòng
Chúc em học tốt !!
a) Fe2O3 + 3CO \(\rightarrow\) 2Fe + 3CO2 (1)
x 3x 2x
Fe3O4 + 4CO \(\rightarrow\) 3Fe + 4CO2 (2)
y 4y 3y
b) Số mol khí CO = 11,2/22,4 = 0,5 mol. Gọi x, y tương ứng là số mol của hai oxi nói trên. Ta có:
160x + 232y = 27,6 và 3x + 4y = 0,5. Giải hệ thu được x = 0,1 và y = 0,05 mol.
%Fe2O3 = 160.0,1.100/27,6 = 57,97%; %Fe3O4 = 100 - 57,97 = 42,03 %.
c) Khối lượng Fe ở p.ư (1) = 56.2.0,1 = 11,2 g; ở p.ư (2) = 56.3.0,05 = 8,4 g.
mH2SO4=98g
C%=98%-3,405%=94,595%
=>mdd sau=mH2SO4/0,94595=103,6g
=>mH2O=103,6-100=3,6
=>nH2O=0,2
=>nO trog oxit=nH2O =0,2
(giai thich: cu 1 mol H2 pu thi lay di 1 mol O trog oxit)
nFe=nH2=0,15
=>nFe:nO=0,15:0,2=3:4
=>Fe3O4.
4H2 + Fe3O4 \(\rightarrow\) 3Fe + 4H2O
a) nH2 = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
Theo PT => nFe3O4 = 1/4 . nH2 = 1/4 x 0,25 = 0,0625(mol)
=> mFe3O4 = n .M = 0,0625 x 232 =14,5(g)
b) Theo PT => nFe = 3/4 . nH2 = 3/4 x 0,25 = 0,1875(mol)
=> mFe = n .M = 0,1875 x 56 = 10,5(g)
Lời giải:
a) PTHH: Fe3O4 + 4H2 =(nhiệt)=> 3Fe + 4H2O
Ta có: nH2 =\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nFe3O4 = \(\dfrac{0,25}{4}=0,0625\left(mol\right)\)
=> mFe3O4 = \(0,0625\cdot232=14,5\left(gam\right)\)
b) Theo phương trình, nFe = \(\dfrac{0,25\times3}{4}=0,1875\left(mol\right)\)
=> mFe = 0,1875 x 56 = 10,5 (gam)
a, Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Tỉ lệ: 1:2:1:1
b, Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
Tỉ lệ: 1:3:2:3
1. 2Al+3O2----Al2O3
2. 3Fe+2O2--to---Fe3O4
3. 4P+5O2----2P2O5
4. CH4+2O2-------CO2+2H2O
5. 2KMnO4-----K2MnO4+MnO2+O2
6. 2KClO3----2KCl+3O2
7. 2Al+6HCl-----2AlCl3+3H2
1. 2H2 + O2------2H2O
2. 3Fe+2O2-----to-----Fe3O4
3. Zn + 2HCl----ZnCl2+H2
4. 4Al+3O2---2Al2O3
5. H2+S----H2S
6. 3C+2Fe2O3-----4Fe+3CO2
7. H2+CuO-----Cu+H2O
8. CH4+2O2----CO2+2H2O
9. Cu(OH)2+H2SO4----CuSO4+H2O
10. CaCO3------CaO+ CO2
a) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b) CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) CO2 + 2H2O
c) 6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3↓
d) 4CO + Fe3O4 \(\underrightarrow{to}\) 3Fe + 4CO2
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}3Fe+4H_2O\)