K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 1 2019

Đáp án C

Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd x AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội.

A. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là  27 64  à sai, A_B_D = 3 4 × 3 4 × 1 2 = 9 32

B. Xác suất để người con đầu lòng dị hợp về cả 3 cặp gen trên là  1 3  à sai,

AaBbDd = 1 2 × 1 2 × 1 2 3 4 × 3 4 × 1 2 = 1 - 7 10 × 2 3 = 8 15

C. Xác suất để người con đầu lòng mang ít nhất 4 alen trội là  5 9  à đúng,

AABbDd = AaBBDd = 1 2 × 1 4 × 1 2 = 1 16 AABBDd = 1 4 × 1 4 × 1 2 = 1 32

 

à tỉ lệ người con đầu lòng mang ít nhất 4 alen trội là  1 16 × 2 + 1 32 9 32 = 5 9  

D. Xác suất để người con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là  1 27

à sai, người con đầu lòng không thể có KG đồng hợp về 3 cặp gen vì người này có tính trạng trội chắc chắn cặp gen Dd luôn là dị hợp.

6 tháng 6 2018

Đáp án B

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

A- bình thường; a- bị bệnh

 

1:Aa

2:Aa

 

3:A-

4:aa

 

5:aa

6:1AA:2Aa

7:Aa

8:Aa

9:aa

 

10:2AA:3Aa

11:Aa

I sai, có 8 người biết chắc chắn kiểu gen

II sai, gen gây bệnh nằm trên NST thường.

III đúng, cặp vợ chồng 10 – 11: 2AA:3Aa × Aa ↔ (7A:3a)(1A:1a) 

4 tháng 12 2017

Đáp án D

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

A- bình thường; a- bị bệnh

I sai, có 8 người biết chắc chắn kiểu gen

II sai, gen gây bệnh nằm trên NST thường.

III đúng, cặp vợ chồng 10 – 11: 2AA:3Aa × Aa ↔ (7A:3a)(1A:1a) 

IV sai, xs sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp là 10/20 = 1/2

Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen trội B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Cho rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ trên và người đàn ông số 9 không mang alen gây bệnh. Phân tích hệ và cho biết...
Đọc tiếp

Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen trội B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ trên và người đàn ông số 9 không mang alen gây bệnh. Phân tích hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?

I. Xác định chính xác được kiểu gen của 7 người trong phả hệ.

II. Có tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh bạch tạng.

III. Xác suất để người con gái số 12 không mang các alen bệnh là 1/6.

IV. Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh người con đầu lòng không bị bệnh, xác suất để người con đầu lòng này không mang các alen bệnh là 50,42%.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10 Xét các dự đoán sau: 1....
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10

Xét các dự đoán sau:

1. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.

2. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.

3. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 - 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là 40,75%.

4. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%.

5. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 - 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%.

Số dự đoán không đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
25 tháng 7 2018

Chọn đáp án C

- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.

Quy ước :

+ A - không bị bệnh M, a bị bệnh M.

+ B- không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.

- Quần thể người này :

+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8 9AA:1/9Aa.

+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10

→ Xb = 1/10, XB = 9/10

- Kiểu gen của từng người trong phả hệ:

1: (8/9AA:1/9Aa)XBY.

2:aaXBXb

3:AaXBY

4: Aa(XBX-).

5: AaXbY.

6: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb),

7: (8/9AA:1/9Aa)XBY.

8: (8/9AA:1/9Aa)XBY.

9:(1/3AA:2/3Aa)(XBX-).

10: aa(XBX-).

11: (17/35AA:18/35Aa)XBY.

12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb).

13: (34/53AA:19/53Aa)XBY.

(1) Sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7,11,13.

(2) Đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).

(3) Sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh:

(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY

- XS sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh: A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 9/35 x 19/106)(7/8.1/2)=41,7%.

(4) Sai, người (3) (Aa) x (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA :2/3Aa).

Người (3) (XBY) x Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).

Con gái dị hợp : (1/2 x 1/11) = 1/22.

Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/22 = 3,03%.

(5) Đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:

(17/35AA: 18/35Aa)(3/4XBXB: 1 /4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY.

* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) x (34/53AA:19/53Aa)

 - Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:

(18/35 x 19/53)(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + (1 - 18/35 x 19/53) = 6907/7420.

* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB: 1/4XBXb) x XBY

- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:

3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32.

- Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau: 1 - 6907/7420 x 15/32 = 56,37%.

STUDY TIP

Khi cho tỉ lệ người mang gen bệnh trong người bình thường → Xác định tỉ lệ KG của những người bình thường chưa rõ KG.

Xác suất sinh con có KH khác nhau = 1 - XS sinh con có KH giống nhau, do có gen nằm trên NST giới tính nên không phải xét đến giới tính riêng

8 tháng 5 2018

Đáp án B

Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án B.

Giải thích:

-        Xác định cấu trúc di truyền của quần thể:

+ 84% số người mang gen bạch tạng (Aa + aa)

→ 16 Số người AA → Tần số A = 0,4.

Cấu trúc di truyền của quần thể =0,16AA +0,48Aa+0,36aa=1.

Kiểm tra các phát biểu:

(l) đúng. Vì A = 0,4 và a = 0,6 nên A = 2/3a.

(2) đúng. Vì quần thể cân bằng và A = 0,4 nên Aa = 0,48.

(3) đúng. Vì vợ và chồng đều có da bình thường nên có kiểu gen

0,16AA:0,48Aa=1/4 AA:3/4Aa.

→ Giao tử của mỗi người: 5/8A : 3/8a.

→ Ở đời con, tỉ lệ cá thể có kiểu gen AA=5/8 x 5/8=25/64.

Xác suất con mang gen bệnh (Aa + aa) = 1 - 25/64 = 39/64.

(4) đúng. Vì chồng có da bình thường nên có kiểu gen

0,16AA:0,48Aa=1/4AA:3/4Aa.

→ Giao tử của chồng: 5/8A : 3/8a.

Vợ bị bạch tạng có kiểu gen aa luôn cho 1 a.

→ Ở đời con, tỉ lệ cá thể có kiểu gen=3/8 x1=3/8=37,5%.

Xác suất con bị bạch tạng = 37,5%.

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bìnhh thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10Xét các dự đoán sau:(1)...
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bìnhh thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10

Xét các dự đoán sau:

(1) Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.

(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạnh bệnh M.

(3) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là 40,75%.

(4) Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%.

(5) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%.

Số dự đoán không đúng là:

A. 1    

B. 2     

C. 3

D. 4

1
15 tháng 4 2018

Đáp án C

- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.

- Quy ước :

+ A - không bị bệnh M, a bị bệnh M.

+ B - không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.

- Quần thể người này :

+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8 9AA:l/9Aa.

+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10 → Xb = 1/10, XB= 9/10

- Kiểu gen của từng người trong phả hệ :

1: (8/9AA:l/9Aa)XBY.

2: aaXBXb.

3:AaXBY.

5: AaXbY.

6: Aa(l/2XBXB:l/2XBXb).

7: (8/9AA: 1/9Aa)XBY

8: (8/9AA: 1 /9Aa)XB Y.

9: (l/3AA:2/3Aa)(XBX-)

10: aa(XBX-).

11: (17/35AA:18/35Aa)XBY

12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:l/4XBXb).

13: (34/53AA:19/53Aa)XBY.

(1) Sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7,11,13.

(2) Đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).

(3) Sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh :

(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:l/4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY

- XS sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh:

A-XBY = (l-aa)XBY = (1- 9/35 x 19/106)(7/8.1/2) = 41,7%.

(4) Sai, người (3) (Aa) x (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA : 2/3Aa).

Người (3) (XBY) x Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).

Con gái dị hợp : (l/2 x 1/11) =1/22.

Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/22=3,03%.

(5) Đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:

(17/35AA: 18/35Aa)(3/4XBXB: 1 /4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY.

* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) x (34/53AA:19/53Aa)

- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:

(18/35 x 19/53)(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + (1 - 18/35 x 19/53) = 6907/7420.

* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB : l/4XBXb) x XBY.

- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:

3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32.

* Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau:

1 - 6907/7420 x 15/32 = 56,37%

10 tháng 5 2018

Đáp án B

A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng

B- không bị mù màu; b- bị mù màu

 

 

 

 

3: aaXB

4: A-XbY

7: AaXBXb

8: AaXbY

10: AaXBY

9: AaXBXb

11: AaXBY

12: aaXbXb

13: (1AA:2Aa)XBY

14: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)

15-

 

I đúng

II đúng, người (10) sinh con bị bạch tạng; người (11) có mẹ bị bạch tạng nên cùng có kiểu gen Aa; hai người này không bị mù màu.

III đúng, cặp vợ chồng 13 -14: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb)

→ XS không bị bạch tạng là: 

XS là con trai và không bị mù màu là: 

XS cần tính là 1/3

IV sai, nếu người con đầu lòng là con gái

- XS có kiểu gen Aa là: 

- XS có kiểu gen XBXb = 1/4

 

XS cần tính là 1/9

 

Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?...
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1)    Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.

(2)    Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.

(3)    Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 9 2018

Đáp án A.

- Bệnh hói đầu:

+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.

+ Ở nữ: HH : hói; Hh + hh : không hói.

+ p2 HH + 2pq Hh + q2hh = 1

+ p 2 + p q = 0 , 2 p + q = 1 ⇒ p = 0 , 1 ; q = 0 , 8  

+ CBDT : 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1

-   Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P đẻ con gái (5) mắc bệnh P —> bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

(1) Aahh

(2) AaHh

(3) aaHH

(4) A-hh

 

(5) aa (Hh, hh)

(6) (1/3AA : 2/3Aa) Hh

(7) AaHh

(8) Aa (1/3Hh : 2/3hh)

(9) AaHh

 

(1) (2/5AA : 3/5Aa) (1/3HH : /3Hh)

 

(12) aahh

 

*  (1) sai: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1, 3, 4, 5, 8,10,11,12.

Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh.

*  (2) sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1, 2, 3, 7, 9,12.

*  (3) đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 - AAHH = 1 - 2/5 x 1/3 = 13/15.

*  (4) sai: