Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Các bệnh liên quan đến đột biến gen là: 1, 2, 4, 5, 6
3, 7 liên quan đột biến lệch bội
8 liên quan đến đột biến cấu trúc NST.
Các bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen là : (1) (2) (4) (5) (6)
Đáp án C
Đáp án D
Các bệnh liên quan đến đột biến gen là: 1, 2, 4, 5, 6.
3, 7 liên quan đột biến lệch bội.
8 liên quan đến đột biến cấu trúc NST.
Đáp án D
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào,
người ta có thể phát hiện được các bệnh,
hội chứng do đột biến NST: 2,6,7,8
Những bệnh do đột biến NST:
1. Bệnh ung thư máu (mất đoạn NST 21)
2. Đột biến gen
3. Đột biến gen lặn trên NST thường
4. Hội chứng Đao (3 NST 21)
5. Hội chứng Tocnơ (XO).
6. Đột biến gen lặn trên NST giới tính X
Chọn A
Đáp án : B
Những bệnh đó là: 1,2,3,4,5,8,10,11,12
6,7: chỉ ở nữ
9: chỉ ở nam, do đột biến gen trên NST Y
Đáp án D
Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính gây nên.
Bệnh ung thư máu do mất đoạn NST số 21 - đột biến cấu trúc NST.
Bệnh pheninketo niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.
Hội chứng Đao biểu hiện ở cơ thể có 3 NST ở cặp số 21, đây là dạng đột biến lệch bội.
Hội chứng Claiphenter biểu hiện ở cơ thể có NST giới tính là XXY, đây là dạng đột biến lệch bội.
Tật dính ngón tay số 2 và số 3 do đột biến gen lặn nằm trên NST Y.
Hội chứng Tơcner biểu hiện ở cơ thể có NST giới tính là XO.
Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.
Vậy bệnh, tật và hội chứng không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: 1, 2, 3, 6, 8.
Chọn B.
Bệnh Đao: 2 NST số 21.
Hội chứng Claiphento: NST giới tính XXY.
Bệnh ung thư máu: mất đoạn NST số 21.
Đáp án B.
A. ® sai. Bệnh máu khó đông ( ∈ đột biến gen), hội chứng Tớcnơ ( ∈ đột biến lệch bội).
B. ® đúng. Bệnh ung thư máu ác tính (mất đoạn NST 21), hội chứng tiếng mèo kêu (mất đoạn NST số 5)
C. ® sai. Bệnh bạch tạng ( ∈ đột biến gen), hội chứng Đao ( ∈ đột biến lệch bội).
D. ® sai. Bệnh phêninkêtô niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm (cả 2 ∈ đột biển gen).