Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Lời giải: IOIO = 0,01 → rO = 0 , 01 = 0,1 → pA+ qB = 0,9
IAIB = 0,28 → 2 x pAx qB = 0,28
→ p= 0,7; q = 0,2 hoặc p = 0,2; q = 0,7
→ Tỷ lệ nhóm máu A và B là: 0,72 + 2 x 0,7 x 0,1 = 0,63 và 0,22 + 2 x 0,2 x 0,1 = 0,08.
Chọn C.
Đáp án B
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Gọi p, q, r lần lượt là tần số của alen I A , I B , I O .
Theo đề bài:
Thành phần nhóm máu A trong toàn quần thể: 0,49 I A I A : 0,14 I A I O .
Người chồng ngay từ đầu đã có nhóm máu A nên sẽ lập lại tỉ lệ thành phần kiểu gen nhóm máu A:
Chúng ta lập tỉ lệ vì người nhóm máu A nhưng chưa biết chắc là đồng hợp hay dị hợp.
Để cặp vợ chồng sinh được người con nhóm máu O thì người chồng phải mang kiểu gen I A I O .
Khi đó ta có: .
Xác suất sinh người con trai nhóm máu A:
Chú ý trường hợp gen đa alen:
Ví dụ: Quần thể Người: (1 gen có 3 alen – Người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O)
Gọi p ( I A ); q( I B ); r( I O ) lần lượt là tần số tương đối các alen I A , I B , I O
Ta có: p+q+r=1
Đáp án C
Gọi tần số alen I A , I B , I O lần lượt là p,q,r(p+q+r=1)
Tỉ lệ người có nhóm máu O là: 150/3750=0,04 hay r 2 = 0 , 04 , r=0,2
Tỉ lệ người có nhóm máu B là: 450/3750 =0,12=2qr + q 2 → q = 0 , 2
q=1-0,2-0,2=0,6
Đáp án B
Ta có tỉ lệ nhóm máu O ( IOIO) = 0.04 => tần số alen Io = 0.2
Gọi tần số alen B là b, tần số alen A là a.
Tỉ lệ nhóm máu B = IOIB + IBIB = 2.B.0.2 + b2 = 0.21 => b = 0.3
=> a = 0.5
=> Tỉ lệ người nhóm máu A có KG dị hợp IAIO = 2×0.5×0.2 = 0.2
Chọn đáp án B
Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB
⇒ Con nhận alen IA hoặc IB từ mẹ, nhận alen IB hoặc IA từ bố
⇒ Bố phải có nhóm máu A, B hoặc AB.
Đáp án B
IoIo = 0,01 => fo = 0,1
IAIo = 2 . fA.fo = 0,08 => fA = 0,4
ð fB = 0,5
ð IBIo = 0,1
Người chồng có nhóm máu A thì : 1/3 IAIO và 2/3 IAIA
Người chồng có nhóm máu B thì 2/7 IBIo: 5/7 IBIB
Để sinh con có kiểu gen OO thì bố mẹ có kiêu gen IBIo, IAIo
IBIo x IAIO=> ¼ IOIO
→ IOIO = 1/3 x 2/7 x ¼ = 1/42
Đáp án C
Quần thể cân bằng di truyền nên ta có:
Tần số alen IO là:0,2.
Gọi a là tần số alen IB ta có tỉ nhóm máu B là: IBIB + IBIO = a2 + 2.a.0,2 = 0,21.
Giải phương trình ta có a = 0,3 ⇒ Tần số alen IA là: 1 - 0,3 - 0,2 = 0,5.
Tỉ lệ nhóm máu A là: IAIA + IAIO = 0,52 + 2 × 0,5 × 0,2 = 0,45.
Đáp án B
Thứ nhất: Xét bệnh Z
Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen zz
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Zz
Người 14 có kiểu gen Zz
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen → (1) đúng
- Xét nhóm máu :
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO( do sinh ra con có nhóm máu O )
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : B-
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : A-
Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14
Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp → (2) đúng
Xét Quần thể :
4% số người mang nhóm máu O → tần số alen IO là 0,2
Tần số alen IB là × thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21
Giải ra, × = 0,3
Vậy tần số alen IB là 0,3
Tần số alen IA là 0,5
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO
Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng : (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) × (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)
Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO
Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% → (3) sai
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng : (1/3 IBIB : 2/3 IBIO) × (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)
Đời con theo lý thuyết : 4/9 IBIB : 4/9 IBIO : 1/9 IOIO
Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)
Cặp vợ chồng 13 × 14 : (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) × (7/11 IAIA : 4/11 IAIO)
Giao tử : 3/4IB : 1/4 IO 9/11 IA : 2/11 IO
Tỉ lệ con nhóm máu AB của 13 và 14 = 3 4 . 9 11 = 27 44 → (4) sai
Đáp án B
Thứ nhất: Xét bệnh Z
Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen zz
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Zz
Người 14 có kiểu gen Zz
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen → (1) đúng
- Xét nhóm máu :
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO( do sinh ra con có nhóm máu O )
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : B-
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : A-
Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14
Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp → (2) đúng
Xét Quần thể :
4% số người mang nhóm máu O → tần số alen IO là 0,2
Tần số alen IB là × thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21
Giải ra, × = 0,3
Vậy tần số alen IB là 0,3
Tần số alen IA là 0,5
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO
Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng : (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) × (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)
Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO
Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% → (3) sai
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng : (1/3 IBIB : 2/3 IBIO) × (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)
Đời con theo lý thuyết : 4/9 IBIB : 4/9 IBIO : 1/9 IOIO
Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)
Cặp vợ chồng 13 × 14 : (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) × (7/11 IAIA : 4/11 IAIO)
Giao tử : 3/4IB : 1/4 IO 9/11 IA : 2/11 IO
Tỉ lệ con nhóm máu AB của 13 và 14 = 27/44→ (4) sai
Trong một quần thể người người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O => tần số alen O là 0,1
Gọi x là tấn số alen A và y là tần số alen B ta có
x y = 0.28 : 2 = 0.14
x + y = 0.9
ð x = 2 ; y = 0.7 hoặc y = 2 ; x = 0.7
Với x = 2 ; y = 0.7 tần số nhóm máu A là 0.22 + 2 . 0.2 . 0,1 = 0,08 = 8%
Tần số nhóm máu B là 0.72 + 2 . 0.7 . 0,1 = 0,08 = 63%
Với x = 0,7 và y = 0,2 => Tần số nhóm máu A là 63% và B là 8%
Đáp án B