K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 3 2017

Chọn đáp án D

Quy ước a quy định mù màu, b quy định máu khó đông. A và B tương ứng không gây bệnh, mang kiểu hình bình thường.

Ta có thể xác định kiểu gen của một số người sau thử phả hệ: (I2), (III1) và (IV1): đều là đàn ông bình thường cả hai bệnh nên kiểu gen là XABY;

(II2), (IV2): chỉ bị mù màu nên có kiểu gen: XaBY;

(IV4): người đàn ôn này bị cả hai bệnh → Kiểu gen là XabY;

(IV3): người đàn ông này chỉ bị máu khó đông nên có kiểu gen là: XAbY;

Nhìn vào thế hệ thứ IV ta thấy xuất hiện biện dị tổ hợp khác với bố mẹ, cụ thể đề đã cho xảy ra hoán vị gen (Hoán vị gen với tần số f = 24%). Bước tiếp theo ta sẽ đi xác định chính xác kiểu gen của bà mẹ III2.

Nhìn vào thế hệ II, người đàn ông II2: XaBY người này chỉ bị mù màu nên sẽ truyền giao tử XaB cho con gái là III2. Mà ở thế hệ IV xuất hiện đủ 4 kiểu hình tối đa vì thế III2 sẽ có kiểu gen dị hợp tử chéo về 2 cặp gen mang 2 bệnh này → (III2) có kiểu gen là XAbXaB;

Vậy ta xét: III1 x III2 → XAbXaB x XABY với f = 24%

→ AB = ab = 12%

→ Con gái có kiểu gen dị hợp tử phải là dị hợp tử đều XABXab với xác suất sinh ra là:

= 0,12 x 0,5 = 6% → (1) đúng.

- Ta biết chính xác kiểu gen được của 8 người, còn 2 người nữ là I1 và II1 không mang bệnh có thể sẽ còn nhiều cách quy định kiểu gen thỏa mãn ta chưa biết chính xác được. Vậy ý (2) sai.

- Người số II2 và IV2 đều có kiểu gen là XaBY nên ý (3) sai.

- Xét III1 x III2: XAbXaB x XABY

Vì bố bình thường luôn cho con gái giao tử XAB vậy nên nếu cặp vợ chồng này sinh con gái sẽ luôn bình thường cả hai tính trạng. Vậy ý (4) đúng.

Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau: Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 10% thỉ xác suất...
Đọc tiếp

Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:

Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 10% thỉ xác suất để cặp vợ chồng III1 × III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 2,5%.

(2) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

(3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen giống nhau. ,

(4) Cặp vợ chồng III1 × III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ 50%.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
28 tháng 10 2017

Ở người, bệnh mù màu và máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định, 2 gen nằm cách nhau 20 cM. Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh này trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh mù màu và máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định, 2 gen nằm cách nhau 20 cM. Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh này trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình.

II. Người số 1, 4, 11 có kiểu gen khác nhau.

III. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng số 11 – 12 là 8%.

IV. Người số 13 kết hôn với vợ bình thường nhưng có bố mắc cả 2 bệnh thì xác suất sinh con gái bị ít nhất 1 bệnh là 20%.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
1 tháng 1 2017

Đáp án C

Quy ước:

- Bệnh máu khó đông: A: Bình thường, a: Quy định bệnh.

- Bệnh mù màu: B: bình thường; b: Quy định bệnh.

I – Sai, xác định được kiêu gen của 8 người.

+ 2, 3, 6, 8, 12: Nam, bình thường có KG X(A)Y

+ 9, 13: Nam, bị cả 2 bệnh có KG X(a,b)Y

+ 10: Nam, mắc bệnh máu khó đông có KG X(a,B)Y

+ 5: Nữ, không bị bệnh có bố (2) bình thường, sinh con trai (9) mắc cả 2 bệnh nên có KG X(A,B)X(a,b).

II – Đúng, Vì cả 3 người chưa biết KG.

III – Đúng

Người số (5) có KG X(A,B)X(a,b); người số (6) có KG: X(A,B)Y

→ Người (11) có thể có 1 trong 4 KG với tỉ lệ:

 0,4 X(AB)X(AB): 0,4 XABXab: 0,1 XABXAb: 0,1 XABXaB.

Xét cặp vợ chồng 11 – 12, người vợ (11) có thể có 1 trong 4 KG, người chồng (12) có KG: XABY. Để sinh ra con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh thì người mẹ phải có KG XABXab, khi đó, xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh là:

0,4 × 0,4 × 0,5 = 0,8 = 8%.

IV – Sai, Người số 13 có KG: X(a,b)Y, vợ bình thường có bố mắc cả 2 bệnh nên có KG X(A,B)X(a,b).

Xác suất sinh con gái không bị bệnh (KG X(A,B)X(a,b)) = 0,5x0,4 = 0,2 (20%)

Xác suất sinh con gái bị bệnh là 0,5– 0,2 = 0,3

Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tưong đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn...
Đọc tiếp

Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tưong đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.

II. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 10%.

III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp từ hai cặp gen với xác suất 20%.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

1
29 tháng 5 2019

Người phụ nữ 1 có kiểu gen là: XAbXaB.

Người đàn ông 2 bị mù màu có kiểu gen là: XaBY.

Người con trai 3 bị bệnh màu khó đông có kiểu gen là: XAbY.

Người con trai 4 không bị bệnh có kiểu gen là XABY.

Người đàn ông 6 bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là: XAbY. 

Người con gái 5 không xác định được kiểu gen. Nội dung 1 đúng.

Người con gái 5 sinh ra từ bố mẹ XAbXaB × XaBY không bị bệnh thì có kiểu gen là: 0,4XAbXaB  : 0,1XABXaB.

Người phụ nữ 5 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen với xác suất: 0,4 : 0,5 = 80%. Nội dung 3 sai.

Người con gái 5 lấy người đàn ông 6: (4/5 XAbXaB  : 1/5 XABXaB) × XAbY. 

Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là:  = 20%. Nội dung 2 sai.

Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là: 5 = 4%. Nội dung 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng
Chọn C

18 tháng 6 2018

Chọn đáp án C.

Có 2 phát biểu đúng, đó là I, IV.

Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.

à Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.

Cặp vợ chồng 3-4. Người bố số 4 bị bệnh M nhưng con gái số 8 không bị bệnh M.

à Bệnh m do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thế giới tính quy định.

Bệnh M: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh

Ta có:

I đúng. Trong gia đình cặp vợ chồng 3-4. Người số 3 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX, người số 4 bị bệnh M nên có kiểu gen A-XbY sinh con số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX à 1 alen a của người số 8 do người số 4 truyền cho nên người số 4 có kiểu gen AaXbY. Người số 4 lại truyền alen Xb cho người số 8 nên người số 8 có kiểu gen aaXBXb. Người số 10 bình thường là con của người số 3 và 4 nên có kiểu gen AaXBY.

II sai. Người số 6 có kiểu gen A-XBX sinh con bị bệnh aaXbY nên có giao tử aXb à Kiểu gen người số 6 là AaXBXb.

III sai.

- Xác suất sinh con của cặp 12 -13:

+ Bệnh P: Xác suất KG của người 12 là 1 3 A A ;   2 3 A a .

Xác suất KG của người 13 là Aa.

à Sinh con bị bệnh P = 1 6 ;

Sinh con không bị bệnh P = 5 6 ;

+ Bệnh M: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen 1 2 XBXB : XBXb

à Xác suất sinh con bị bệnh M  = 1 2 x 1 4 = 1 8 ;

Không bị bệnh M = 7 8  .

Xác suất sinh con chỉ bị bệnh P là:  1 6 x 7 8 = 7 48

Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen trội B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Cho rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ trên và người đàn ông số 9 không mang alen gây bệnh. Phân tích hệ và cho biết...
Đọc tiếp

Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen trội B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ trên và người đàn ông số 9 không mang alen gây bệnh. Phân tích hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?

I. Xác định chính xác được kiểu gen của 7 người trong phả hệ.

II. Có tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh bạch tạng.

III. Xác suất để người con gái số 12 không mang các alen bệnh là 1 6 .

IV. Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh người con đầu lòng không bị bệnh, xác suất để người con đầu lòng này không mang các alen bệnh là 50,42%.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 10 người.

II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.

III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.

IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

1
19 tháng 11 2017

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là (III) và (IV) → Đáp án A.

Giải thích:

(I) sai. Vì chỉ có 9 người biết được KG, đó là 8 người nam và người nữ số 5.

Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.

Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB.

(II) sai. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau.

(III) đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 - xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ = 0,5 × 0,42 = 0,21.

→ Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – 0,21 = 0,29.

Người số 5 có kiểu gen XABXab, người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,42XABXAB : 0,42XABXab : 0,08XABXAb : 0,08XABXaB. Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó xác suất sinh con bị cả hai bệnh = 0,42 x 0,21 = 0,0882. → (IV) đúng.

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 10 người.

II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.

III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.

IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

1