K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 5 2018

Đáp án A

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ  II đối với hai bệnh nói trên?

1.    Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1 4  

2.    Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng  1 4

3.    Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng   5 12

4.    Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng   1 6

A. 3                      

B. 2                      

C. 4                      

D. 1

1
11 tháng 2 2018

Đáp án : C

Bố mẹ bình thường sinh ra con  gái bị  bệnh phêninkêtô niệu => Bệnh do gen  lặn nằm trên NST thường quy định

Bệnh máu khó đông là bệnh lặn nằm trên NST giới tính X không có trên Y

Xét bệnh phêninkêtô niệu :

A  bình thường >> a bị bệnh

Chồng có bố mẹ bình  thường em gái bị bệnh nên  kiểu gen người  chồng có dạng 1 3 AA : 2 3  Aa

Vợ có bố bị bệnh ( aa) nên vợ có kiểu gen Aa

Ta có : ( 1 3  AA : 2 3   Aa)× Aa =( 2 3 A : 1 3 a) ×( 1 2   A : 1 2  a)

Xác suất sinh con không  mang alen bị bệnh là : 2 3 x 1 2 =  1 3

Xác suất sinh con bị bệnh là : 1 2   x 1 3 =  2 6

Xác suất sinh con bình thường là 1 – 1 6 =  5 6

Xét bệnh mù màu có :

D – bình thường >> d mù màu

Chồng bình thường có kiểu gen XY

Vợ  có em trai bị màu màu => có kiểu  gen XX:  XXd

Ta có phép lai :   ( 1 2  XX:   1 2  XXd )×XY= ( 3 4  X: 1 4  Xd )( 1 2 X: 1 2 Y)

Xác suất sinh con bị bệnh là  : 1 2 x 1 4   =  1 8

Xác suất sinh con bình thường là 1- 1 8  =  7 8

Xác suất để không mang gen bệnh là : 3 4   x 1

Xác suất không mang alen bị bệnh là : 1 3 x 3 4   =  1 4

Xác suất đê bị một trong hai bệnh là : 1 8 x 5 6   + 1 6 x 7 8 = 12 48 =  1 4

Xác suất sinh con gái không bị bệnh là : 5 6   x 1 2   =  5 12

Sinh con trai chỉ bị một trong hai bệnh là : 5 6 x 1 8 + 1 6 x 3 8 = 8 48 =  1 6

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

(1) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

(2) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

(3) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.

(4) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
28 tháng 8 2017

Đáp án B

Quy ước: A_ bình thường, aa - bị bệnh phêninkêtô niệu. B_ bình thường, bb - bị bệnh máu khó đông.

Người chồng ở thế hệ thứ 2 không bị bệnh, có chị gái bị bệnh aa nên bố mẹ của người chồng có kiểu gen dị hợp Aa.

Người chồng này không bị bệnh nên có kiểu gen là:

1 3 AAXBY : 2 3 AaXBY.

Tỉ lệ giao tử về bệnh máu khó đông: ( 1 2 XB 1 2 Y)

Người vợ không bị bệnh phêninkêtô niệu nhưng có bố bị bệnh aa nên người vợ có kiểu gen dị hợp về bệnh này Aa.

Người vợ không bị máu khó đông nhưng có em trai bị bệnh máu khó đông, người em này nhận gen b từ mẹ, người mẹ không bị bệnh nên sẽ có kiểu gen dị hợp là: XBXb.

Vậy kiểu gen của người vợ là:

1 2 AaXBXB 1 2 AaXBXb.

Tỉ lệ giao tử về bệnh máu khó đông:

( 3 4 XB 1 4 Xb)

Xác suất để con sinh ra bị bệnh phêninkêtô niệu là: 

2 3 × 1 4 = 1 6 .

Xác suất con không bị bệnh là  5 6 .

Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên là: 

5 6 × 1 2 × 1 4 + 1 6 × 1 - 1 2 × 1 4 = 1 4 .  

Nội dung 1 đúng.

Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên là: 

3 4 × 1 2 × 2 3 = 1 4 .

Nội dung 2 đúng.

Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên là: 

5 6 × 1 2 × 1 4 + 1 6 × 1 2 × 3 4 = 1 6 .

Nội dung 3 sai.

Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng: 

5 6 × 1 2 = 5 12 .

(Con gái không bao giờ bị máu khó đông vì luôn nhận gen lành từ bố).

Nội dung 4 đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:


Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

(1) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

(2) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

(3) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.

(4) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2.

1
5 tháng 1 2017

Đáp án C

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

I. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

II. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

III. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.

IV. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
4 tháng 5 2019

Chọn C

Quy ước: A - bình thường, a - máu khó đồng; B - bình thưởng, b - phêninkêtô niệu.

+ Xét bệnh máu khó đông:

- Người chồng không bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là: XAY.

- Mẹ của người vợ không bị bệnh máu khó đông sinh ra con trai bị bệnh máu khó đông XaY nên mẹ của người vợ có kiểu gen XAXa, bố của người vợ không bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là XAY, người vợ sẽ có kiểu gen là: 1/2XAXa : 1/2XAXA. Tỉ lệ giao tử là: 3/4XA : 1/4Xa.

Do người chồng luôn có cho con gái alen XA nên con gái không bao giờ bị bệnh, xác suất sinh ra con trai bị bệnh là:  1/8

+ Xét bệnh phêninkêtô niệu:

- Người vợ không bị bệnh nhưng bố bị bệnh bb nên người vợ có kiểu gen là Bb.

- Chị gái của người chồng bị bệnh bb nhưng bố mẹ người chồng không bị bệnh nên bố mẹ người chồng có kiểu gen dị hợp Bb. Người chồng không bị bệnh có kiểu gen là: 1/3BB : 2/3Bb. Tỉ lệ giao tử: 2/3B : 1/3b.

Xác suất sinh con bị bệnh này là:  1/6

Khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên:

Nội dung I đúng. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng:  1/4

Nội dung II đúng. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng:  1/4

Nội dung III sai. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng:  1/6

Nội dung IV đúng. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng:  5/12

Vậy có tất cả 3 nội dung đúng.

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

(2) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

(3) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

(4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

Số đáp án đúng:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
23 tháng 2 2018

Chọn đáp án A

Bố mẹ 1, 2 không bị bệnh sinh con 6 bị bệnh phenylketo niệu → gen bị bệnh là gen lặn trên NST thường

Bố mẹ 3,4 không bị bệnh máu khó đông mà con 9 bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.

Quy ước: A: Không bị phenylketo niệu, a: bị phenylketo niệu

B: máu đông bình thường, b: máu khó đông.

- Xét bệnh phenylketo niệu:

+ Người chồng 7 có bố mẹ bình thường nhưng chị gái 6 bị bệnh → người 7 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa

+ Người vợ 8 có bố mắc bệnh nên có kiểu gen Aa

Xét bệnh máu khó đông

+ Người chồng 7 bình thường có kiểu gen XBY

+ Người vợ 8 có em trai bị bệnh máu khó đông → mẹ cô ta có kiểu gen XBXb, bố cô ta có kiểu gen: XBY → Người 8 có kiểu gen: 1XBXB : 1XBXb

→ vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen: (1/3AA : 2/3Aa)XBY × Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)

Xét các phát biểu:

I – Sai. Vì xác suất người con 10 không mang alen gây bệnh:

Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → Aa = 1/3

Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → XBXB + XBY = 2/3

Xác suất cần tìm là: 2/9.

II – Đúng. Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:

Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → (1AA : 2Aa) × (1A : 1a) → A- = 5/6; aa = 1/6.

Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → 7/8 bình thường : 1/8 bị bệnh.

Xác suất cần tìm là: 5/6 . 1/8 + 1/6 . 7/8 = 1/4

III – Đúng. Xác suất sinh con gái không bị bệnh là: 5/6A- × 4/8 (XBXB, XBXb) = 5/12

IV – Đúng. Xác suất sinh con trai chỉ bị 1 bệnh:

+ Bị bệnh phenylketo niệu: 1/6 . 3/8 = 3/48

+ Bị bệnh máu khó đông: 1/8 . 5/6 = 5/48

Xác suất cần tìm là: 3/48 + 5/48 = 1/6

Vậy các kết luận II, III, IV đúng.

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên? 

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4 . 

(11) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12 . 

(12) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6 . 

(13) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

Số đáp án đúng:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
19 tháng 1 2019

Đáp án A

Xét tính trạng bệnh máu khó đông:

Người chồng II.3: XAY 

II.5: XaY P (I.3 x I.4): XAY × XAXa => Người vợ II.4 : 1/2 XAXa : 1/2 XAXA

Xác suất con bị bệnh (khi đó P là XAY x XAXa): 1/2×1/4=1/8 (cũng là xs con trai bị bệnh).

Xác suất con không bị bệnh: 7/8. Xác suất con trai không bị bệnh: 1/2×1/4+1/2×1/2=3/8

Xác suất con gái và không bị bệnh: 1/2×1/2+1/2×1/2=1/2

Xác suất mang alen bệnh: 1/2×1/2=1/4 Xác suất không mang alen bệnh: 3/4

Xét bệnh pheninketo niệu: II.2: bb P (I.1 × I.2): Bb × Bb Người chồng II.3: 1/3BB:2/3Bb 

Người vợ II.4: Bb Xác suất con bị bệnh (khi P là Bb x Bb): 2/3×1/4=1/6 Xác suất con không bị bệnh: 5/6

Xác suất không mang alen bệnh: 23×14+13×12=1323×14+13×12=13 

Xác suất không mang alen bệnh của cả 2 bệnh: 3/4×1/3=1/4 1 đúng.

Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh: 1/8×5/6+7/8×1/6=1/4

Xác suất con gái không bị cả 2 bệnh: 1/2×5/6=5/12

Xác suất con gái chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:1. 1/4 = 1/4 → (3) sai

Xác suất con trai và chỉ bị 1 trong 2 bệnh: 3/8×1/6+1/8×5/6=1/6 → (4) đúng

Ớ người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:   Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình, các tính trạng...
Đọc tiếp

Ớ người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

 

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình, các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II nói trên:

I. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

II. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

III. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

IV. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
1 tháng 3 2019

Chọn B

Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây:   Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A qui định da bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định, alen M qui định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây...
Đọc tiếp

Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây:

 

Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A qui định da bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định, alen M qui định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây là đúng với phả hệ trên?

(1) Có 3 người biết chính xác kiểu gen về hai bệnh trong phả hệ trên.

(2) Cặp vợ chồng (5), (6) có thể sinh con gái mắc cả hai bệnh trên.

(3)  Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là 1/48.

(4)  Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh là 3/8

A. l. 

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
18 tháng 2 2018

Chọn C

A: bình thường >> a: bạch tạng; M: bình thường >> m : mù màu

Xét riêng từng bệnh ta có:

*   Bệnh bạch tạng

-    Bên vợ:

Nhận thấy (8) bị bạch tạng nên (8) có kiểu gen: aa à (3), (4) phi cho giao t a, mà (3), (4) có kiểu hình bình thường à Kiểu gen của (3), (4) là : Aa  x  Aa à 1AA : 2Aa : laa à  Kiu gen của (6) hay kiểu gen của người vợ là: (1/3 AA : 2/3 Aa) hay (2/3A : l/3a)

-    Bên chồng:

Nhận thấy (2) bị bạch tạng nên (2) có kiểu gen: aa, mà (5) có kiu hình bình thường, (5) nhận 1 giao tử a từ mẹ (2) nên à  Kiểu gen của (5) hay kiểu gen của người chồng: Aa.

Phép lai của 2 vợ chồng trên là: (5) x (6): (1/2A : l/2a)  x  (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa

à Vậy con sinh ra bị bệnh bạch tạng với xác suất = 1/2.1/3= 1/6. Con sinh ra bình thường về bệnh bạch tạng là 1 - 1/6 = 5/6

*   Bệnh mù màu:

Ta thấy (7) bị mù màu nên kiểu gen của (7) là: XmY à  (7) nhận giao từ Xm từ mẹ (3) à  Mẹ (3) bình thường nên kiểu gen của (3) là: XMXm. Bố (4) bình thường nên có kiểu gen là: XMY à Phép lai của (3) và (4): XMXm  x   XMY à 1/4 XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : 1/4XmY

à  Kiểu gen của (6) là: (1/2XMXM : l/2XMXm) hay (3/4XM : l/4Xm); (5) bình thường nên có kiểu gen là: XMY

 P: chồng (5)  x  (vợ 6)

(1/2XM . 1/2Y)  x (3/4XM : l/4Xm)

à Con trai mù màu với xác suất là: 1/2.1/4 = 1/8

à Con gái không mang gen bệnh là XMXM: 1/2.3/4 = 3/8

à  Xác suẩt cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là: aaXmY = 1/6  x 1/8 = 1/48 à  (3) đúng

à  Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh AA XMXM: 2/6.3/8 = 1/8 à  (4) đúng

-    (2) sai vì bố bình thường về bệnh mù màu thì con gái không bị bệnh mù màu nên cặp vợ chồng (5) (6) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh được.

-    (1) đúng vì đã biết chính xác kiểu gen của 3 người về 2 bệnh trên là (3), (4), (5)

Vậy có 3 dự đoán đúng.

9 tháng 6 2017

Chọn đáp án C.

Có 2 phát biểu đúng, đó là I, IV.

Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.

à Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.

Cặp vợ chồng 3-4. Người bố số 4 bị bệnh M nhưng con gái số 8 không bị bệnh M.

à Bệnh m do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thế giới tính quy định.

Bệnh M: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh

Ta có:

I đúng. Trong gia đình cặp vợ chồng 3-4. Người số 3 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX, người số 4 bị bệnh M nên có kiểu gen A-XbY sinh con số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX à 1 alen a của người số 8 do người số 4 truyền cho nên người số 4 có kiểu gen AaXbY. Người số 4 lại truyền alen Xb cho người số 8 nên người số 8 có kiểu gen aaXBXb. Người số 10 bình thường là con của người số 3 và 4 nên có kiểu gen AaXBY.

II sai. Người số 6 có kiểu gen A-XBX sinh con bị bệnh aaXbY nên có giao tử aXb à Kiểu gen người số 6 là AaXBXb.

III sai.

- Xác suất sinh con của cặp 12 -13:

+ Bệnh P: Xác suất KG của người 12 là 1/3 AA; 2/3 Aa.

Xác suất KG của người 13 là Aa.

à Sinh con bị bệnh P = 1/6;

Sinh con không bị bệnh P =5/6;

+ Bệnh M: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen 1/2 XBXB : 1/2 XBXb

à Xác suất sinh con bị bệnh M =1/2 x 1/4 =1/8 ;

Không bị bệnh M = 7/8 .

Xác suất sinh con chỉ bị bệnh P là: 1/6 x 7/8 =7/48