K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 9 2019

Chọn D.

Vì: - Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường có kiểu gen lần lượt là  A - X B Y ;   A - X B X - ,   vì con gái của cặp vợ chồng này luôn nhận XB từ bố nên luôn có máu đông bình thường à Người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông chắc chắn có giới tính là nam  à 1 đúng

- (C) mũi thẳng, bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là aaXbY à  (A); (B) đều mang alen a, ngoài ra, (B) còn mang alen Xb à Kiểu gen của (A) và (B) lần lượt là AaXBY; AaXBXb, người con gái (D) mũi cong, máu đông bình thường sẽ có kiểu gen dạng  A - X B X -

- (E) có mũi thẳng và mẹ bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là aaXbY (do luôn nhận alen Xb từ mẹ), khi (D) kết hôn với (E), nếu (D) mang kiểu gen AaXBXb thì con gái của cặp vợ chồng này có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông (vì cả bố và mẹ đều có thể cho giao tử aXb) à  2 đúng

- Xét từng cặp tính trạng riêng rẽ, ta nhận thấy ở tính trạng dạng mũi, (D) có khả năng cho giao tử với xác suất: 2 3 A : 1 3 a ;  (E) cho 100% giao tử a, ở tính trạng khả năng đông máu, (D) cho giao tử với xác suất:  3 4 X B : 1 4 X b ;  

(E) cho giao tử với xác suất:  1 2 X b : 1 2 Y   à Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là:  2 3 A . 1 a . 1 4 X b . 1 2 Y = 1 12    à 3 đúng.

 Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp: AAXBXB; AaXBXB; AAXBXb; AaXBXb 

à 4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 4.

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người. Alen A quy định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các thành viên trong gia đình. Theo lý thuyết, có...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người. Alen A quy định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X).

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các thành viên trong gia đình. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Con gái của cặp vợ chồng (A) và (B) không bao giờ bị máu khó đông.

II. Con gái của cặp vợ chồng (D); (E) có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông.

III. Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là =1/12

IV. Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp.

A. 3.  

B. 1.  

C. 2. 

D. 4

1
23 tháng 12 2019

Đáp án D

Quy ước:

A: mũi cong >> a: mũi thẳng

B: bình thường >> b: máu khó đông

- (A) và (B) đều bình thường có kiểu gen lần lượt là , vì con gái của cặp vợ chồng này luôn nhận XB từ bố nên luôn có máu đông bình thường → I đúng.

- (C) mũi thẳng, bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là aa X B Y → (A); (B) đều mang alen a, ngoài ra, (B) còn mang alen X b  → kiểu gen của (A) và (B) lần lượt là Aa X B Y, Aa X B X b , người con gái (D) mũi cong, máu khó đống bình thường sẽ có kiểu gen dạng A-  X B X-.

- (E) có mũi thẳng và mẹ bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là aa X b Y (do luôn nhận alen Xb từ mẹ).

- Nếu (D) mang kiểu genAa X B X b  thì con gái của cặp vợ chồng này có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông (vì cả bố và mẹ đều có thể cho giao tử aXb) → II đúng

- Xét từng cặp tính trạng riêng rẽ.

+ Tính trạng dạng mũi

(A) x (B) : Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa → kiểu gen của (D): 1AA:2Aa hay 2/3A:1/3a; (E) có kiểu gen là aa nên cho 100% giao tử a.

+ Tính trạng khả năng đông máu

 

cho giao tử với xác suất:3/4  X B : 1/4 X b ; (E1 (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là:  

- Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp sau:

Vậy có 4 phát biểu đúng.

Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20cm. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn...
Đọc tiếp

Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20cm. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.

(2) Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 20%.

(3) Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 50%.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
19 tháng 7 2018

Đáp án C

Người phụ nữ (1) có kiểu gen : XAbXaB, người đàn ông (2) bị mù màu có kiểu gen : XaBY.

Đứa con trai (3) bị bệnh máu khó đông có kiểu gen : XAbY

Đứa con trai (4) không bị bệnh có kiểu gen : XABY.

Đứa con gái (5) không bị bệnh có kiểu gen XaBXA- (do bố cho alen XaB)

Người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông có kiểu gen : XAbY

(1) Đúng. Con gái có thể có kiểu gen XaBXAb với tỉ lệ 0,8 và XaBXAB với tỉ lệ 0,2.

Ta có phép lai : 
Tỉ lệ giao tử cái : 
Tỉ lệ giao tử đực :  0 , 5 X A b :   0 , 5 Y
Tỉ lệ sinh con gái mắc một bệnh là :  (có thể chỉ thực hiện phép lai với kiểu gen  0 , 8 X a B X A b sẽ nhanh hơn)
Tỉ lệ con trai mắc cả 2 bệnh là :  0 , 08 X a b . 0 , 5 Y = 4 %

Suy ra
 Đúng.
Sai.
 Đúng.

Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể × và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đinh thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn...
Đọc tiếp

Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể × và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đinh thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.

II. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 10%.

III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 20%.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

1
18 tháng 1 2019

Kiểu gen của các người trong gia đình này là

 

Xét các phát biểu :

I đúng

II, để họ sinh con gái bị bệnh (chỉ có thể là bệnh máu khó đông vì bố luôn cho giao tử ) thì người mẹ (5) phải có kiểu gen  với xác suất là 4/5 (vì kiểu gen của người 5 có thể là


Xác suất họ sinh được 1 người con gái bị 1 bệnh là

 

Xác suất cần tìm là : 4/5 ×0,2 = 0,16 → II sai

III sai, xác suất người 5 có kiểu gen dị hợp tử là 4/5

IV, để cặp vợ chồng 5 – 6 sinh con trai bị 2 bệnh → thì người mẹ (5) phải có kiểu gen  với xác suất là 4/5 → XS cần tìm là 4/5 ×0,1×0,5 =0,04 → IV đúng

Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tưong đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn...
Đọc tiếp

Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tưong đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.

II. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 10%.

III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp từ hai cặp gen với xác suất 20%.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
7 tháng 8 2018

Chọn C

Người phụ nữ 1 có kiểu gen là: XAbXaB.

Người đàn ông 2 bị mù màu có kiểu gen là: XaBY.

Người con trai 3 bị bệnh màu khó đông có kiểu gen là: XAbY.

Người con trai 4 không bị bệnh có kiểu gen là XABY.

Người đàn ông 6 bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là: XAbY. 

Người con gái 5 không xác định được kiểu gen. Nội dung 1 đúng.

Người con gái 5 sinh ra từ bố mẹ XAbXaB × XaBY không bị bệnh thì có kiểu gen là: 0,4XAbXaB  : 0,1XABXaB.

Người phụ nữ 5 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen với xác suất: 0,4 : 0,5 = 80%. Nội dung 3 sai.

Người con gái 5 lấy người đàn ông 6: (4/5 XAbXaB  : 1/5 XABXaB) × XAbY. 

Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là: 4/5 × 0,4 × 0,5 + 4/5 × 0,1 × 0,5 = 20%. Nội dung 2 sai.

Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là: 4/5 × 0,1 × 0,5 = 4%. Nội dung 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.  

12 tháng 4 2017

Đáp án A

Bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định

Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X qui định.

Phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông à vợ có KG XBXb

Bà ngoại và ông nội bị bạch tạng: aa à bố mẹ vợ đều có KG Aa à vợ: 1/3 AA; 2/3 Aa à 2/3 A; 1/3 a

Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng à bố chồng: 1/3 AA; 2/3 Aa; mẹ: AA à chồng: 2/3 AA; 1/3 Aa à 5/6 A; 1/6 a

Gen máu khó đông của chồng là XBY

Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh:

+ Về bệnh bạch tạng:

Xác suất mang alen gây bệnh = (2/3 x 1/6 + 1/3 x 5/6) / (1 – 1/3 x 1/6) = 7/17

Xác suất không mang alen bệnh = 10/17

+ Về bệnh máu khó đông:

Xác suất con không mang alen bệnh = 1/2

=> Xác suất cần tính = 1 – xác suất không mang alen bệnh = 1 – 10/17x1/2 = 12/17

25 tháng 11 2018

Chọn A.

Xét bệnh bạch tạng:

- Bên vợ :

Bà ngoại bị bạch tạng

<=> mẹ vợ có kiểu gen là Aa

Ông nội bị bạch tạng => bố vợ có kiểu gen là Aa

Người vợ bình thường, nhưng chưa xác định chính xác được kiểu gen, có dạng là ( 1 3 AA :  2 3 Aa)

- Bên chồng :

Bố chồng bình thường, người chú bị bạch tạng, ông bà nội bình thường

=>  Ông bà nội có kiểu gen là Aa

=>  Người bố chồng có dạng ( 1 3 AA :  2 3 Aa)

Người mẹ chồng không có alen bệnh AA

Vậy người chồng có dạng ( 2 3 AA :  1 3 Aa)

- Cặp vợ chồng : ( 1 3 AA :  2 3 Aa) x ( 2 3 AA :  1 3 Aa)

Đời con theo lý thuyết là  5 9 AA :  7 18 Aa :  1 18 aa

Con  bình thường mang alen bị bệnh chiếm tỉ lệ:  1 17

Con bình thường không mang alen gây bệnh là:  10 17

Xét bệnh máu khó đông:

- Bên vợ: bố bị máu khó đông

=>  Người vợ có kiểu gen là XBXb

- Người chồng bình thường có kiểu gen là XBY

- Cặp vợ chồng: XBXb x XBY

Đời con theo lý thuyết:  1 4  XBXB 1 4  XBXb : 1 4  XBY : 1 4  XbY

=>  Sinh ra con gái:  1 2 XBXB 1 2  XBXb

Xác suất để cặp vợ chồng sinh được người con gái không mang alen bệnh (AAXBXB ) là: 

  10 17 . 1 2  =  29,41%.

Vậy xác suất để người con mang alen gây bệnh là:

1 -  29,41% = 70,59%.

Ở người, alen A qui định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định máu khó đông. Cặp vợ chồng (A) có vợ bình thường, chồng bị máu khó đông; cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông, chồng bình thường. Có 4 đứa trẻ là con của hai cặp vợ chồng trên: đứa trẻ (1) là con trai và có kiểu hình bình thường; đứa trẻ (2) là con gái và bị mù màu; đứa trẻ (3) là con...
Đọc tiếp

Ở người, alen A qui định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định máu khó đông. Cặp vợ chồng (A) có vợ bình thường, chồng bị máu khó đông; cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông, chồng bình thường. Có 4 đứa trẻ là con của hai cặp vợ chồng trên: đứa trẻ (1) là con trai và có kiểu hình bình thường; đứa trẻ (2) là con gái và bị mù màu; đứa trẻ (3) là con trai và bị mù màu; đứa trẻ (4) là con gái và có kiểu hình bình thường. Không xét đến trường hợp đột biến, nếu chỉ dựa vào kiểu hình của những đứa trẻ thì có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng ?

1. Đứa trẻ (1) và (2) chắc chắn là con của cặp vợ chồng (A).

2. Nếu chỉ dựa vào kiểu hình thì có thể kết luận : cả 4 đứa trẻ đều có thể là con của cặp vợ chồng (A).

3. Đứa trẻ (1) và (3) đều có thể là con của cặp vợ chồng (B).

4. Đứa trẻ (3) và (4) chắc chắn là con của cặp vợ chồng (B).

Có bao nhiêu nhận định đúng ?

A.

B. 2

C. 4

D. 3

1
6 tháng 6 2017

Chọn B

Cặp vợ chồng (A) có vợ bình thường (mang kiểu gen dạng X A X - ), chồng bị máu khó đông (mang kiểu gen XaY); cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông (mang kiểu gen X a Y ), chồng bình thường (mang kiểu gen XAY)

Đứa trẻ (1) có kiểu gen là X A Y  à  Đứa trẻ này nhận alen XA từ mẹ mà cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông (mang kiểu gen X a X a  và chỉ có thể cho con trai alen Xa) à  (1) chắc chắn là con của cặp vợ chồng (A) à 3 sai

Đứa trẻ (2) có kiểu gen  X a X a  à Đứa trẻ này nhận alen Xa từ cà bố và mẹ à Bố của (2) bị mù màu à (2) chắc chắn là con cùa cặp vợ chồng (A) à  1 đúng

(2) là con của cặp vợ chồng (A) à Ở cặp vợ chồng (A), người vợ mang kiểu gen XAXa

7 tháng 6 2019

Chồng có kiểu gen : XaY

Vợ có kiểu gen XAXa

XAXa x XaY => XAY : XaY :XAXa : XaXa

Sinh ra 5 con có tất cả các kiểu hình thì có các trường hợp sau

-          2nam bình thường , 1 nam máu khó đông, 1nữ bình thường, 1nữ máu khó đông

-          1 nam bình thường , 2 nam máu khó đông, 1nữ bình thường, 1nữ máu khó đông

-          1 nam bình thường , 1 nam máu khó đông, 2 nữ bình thường, 1nữ máu khó đông

-          1nam bình thường , 1 nam máu khó đông, 1nữ bình thường, 2 nữ máu khó đông

XS trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam máu khó đông, nữ bình thường, nữ máu khó đông là: 0,2375

Đáp án C

22 tháng 6 2019

Đáp án A

A bình thường >> a điếc

Người vợ bình thường, bố mẹ vợ bình thường, chị gái vợ bị điếc

=> Người vợ có dạng (1/3AA:2/3Aa)

Người chồng bình thường, mẹ chồng điếc

=> Người chồng có kiểu gen Aa

Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con

TH1  : Người vợ là AA ( 1/3 khả năng)

Cặp vợ chồng : Aa x Aa

Xác suất để cả 2 người con đều mang alen gây bệnh là 1 2 2 = 1 4

TH2 : Người vợ là Aa ( 2/3 khả năng)

Cặp vợ chồng : Aa x Aa

Xác suất để cả 2 người con đều mang alen bệnh là  3 4 2 = 9 16

Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 2 người con đều mang

alen bệnh là 1 3 . 1 4 + 2 3 . 9 16 = 11 24

B bình thường >> b bị mù màu

Người vợ bình thường (XBX-) có anh trai bị mù màu, bố mẹ bình thường

=> Người mẹ vợ có kiểu gen là XBXb

=> Người vợ có dạng là ( 1/2 XBXB : 1/2 XBXb)

Người chồng bình thường , có kiểu gen là : XBY

Để cặp vợ chồng này sinh con có mang alen gây bệnh ó người vợ phải có kiểu gen XBXb

Cặp vợ chồng : XBXb x XBY dự định có 2 con

Xác suất để cả 2 con của họ đều mang alen gây bệnh là  1 2 2 = 1 4

Vậy xác suất để cả 2 con của họ đều mang alen gây bệnh là  1 4 . 1 2 = 1 8

Vậy xác suất để cả 2 con của học đều mang 2 alen gây bệnh là:

  11 24 . 1 8 = 11 192 ≈ 0 , 0573