Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(1) bị bệnh mù màu và máu khó đông XabY
(3) bình thường XABXab
(4) bị máu khó đông XAbY
(5) bị cả 2 bệnh XabY
(6) bình thường XABY
(7) bị bệnh máu khó đông XAbY
Bệnh mù màu và máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X
Mù màu (a) – bình thường (A)
Máu khó đông (b) – bình thường (B)
Hoán vị gen = 12%
(1). Con trai út của cặp vợ chồng (3)-(4) nhận alen chi phối bệnh máu khó đông từ bố. à sai, con trai không nhận alen X từ bố
(2). Xác suất sinh được đứa con út (7) như vậy là 3% à đúng,
XAbY = 6%x50% = 3%
(3). Họ mong muốn sinh thêm được đứa con gái cho có cả “nếp” lẫn “tẻ” mong đứa trẻ này không bị bệnh, khả năng họ toại nguyện là 25%. à đúng
Sinh con gái không bệnh
(4). Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở người phụ nữ (3) đã có hoán vị gen và giao tử hoán vị đã đi vào cả ba đứa con của người phụ nữ này. à sai, người phụ nữa (3) có xảy ra hoán vị nhưng giao tử hoán vị chỉ đi vào 1 trong 3 người con.
Đáp án A
(1) bị bệnh mù màu và máu khó đông XabY
(3) bình thường XABXab
(4) bị máu khó đông XAbY
(5) bị cả 2 bệnh XabY
(6) bình thường XABY
(7) bị bệnh máu khó đông XAbY
Bệnh mù màu và máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X
Mù màu (a) – bình thường (A)
Máu khó đông (b) – bình thường (B)
Hoán vị gen = 12%
(1). Con trai út của cặp vợ chồng (3)-(4) nhận alen chi phối bệnh máu khó đông từ bố. à sai, con trai không nhận alen X từ bố
(2). Xác suất sinh được đứa con út (7) như vậy là 3% à đúng,
XAbY = 6%x50% = 3%
(3). Họ mong muốn sinh thêm được đứa con gái cho có cả “nếp” lẫn “tẻ” mong đứa trẻ này không bị bệnh, khả năng họ toại nguyện là 25%. à đúng
Sinh con gái không bệnh =
(4). Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở người phụ nữ (3) đã có hoán vị gen và giao tử hoán vị đã đi vào cả ba đứa con của người phụ nữ này. à sai, người phụ nữa (3) có xảy ra hoán vị nhưng giao tử hoán vị chỉ đi vào 1 trong 3 người con.
Đáp án D
Cặp vợ chồng :
Chồng bị máu khó đông, có kiểu gen là X b a Y
Bố vợ bị cả 2 bệnh
ð Người vợ bình thường sẽ có kiểu gen là X B A X b a
Tần số hoán vị gen f = 12%
Người vợ cho giao tử : X B A = X b a = 0 , 44 =0,44 và X b A = X B a =0,06
(1) Xác suất sinh con gái bình thường cả 2 tính trạng ( X b A X B A + X b A X B a )là
0,5 x ( 0,44 + 0,06 ) = 0.25
(2) Đứa con trai mắc cả 2 bệnh là tổ hợp giao tử liên kết của mẹ () và giao tử liên kết của bố (Y)
(3) Đúng, đó là đứa con trai mắc cả 2 bệnh và đứa con trai bình thường cả 2 bệnh
(4) Đứa con trai bình thường cả 2 bệnh nằm trong xác suất : 0,5 x 0,44 = 0,22 = 22%
Các kết luận không phù hợp là (1) và (2)
Đáp án B.
Xác định trội lặn: Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh ® alen lặn gây bệnh.
Quy ước: A- : kiểu hình bình thường, aa : bị bệnh.
(1) Đúng. Người số (8) bị bệnh nên có kiểu gen (aa) ® Người số (3) và (4) đều có kiểu gen dị hợp (Aa)
Người số (11) bị bệnh nên có kiểu gen (aa) ® Người số (5) và (6) đều có kiểu gen dị hợp (Aa)
(2) Đúng. Người số (9) mang kiểu hình bình thường, sinh ra từ bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa ® Người số (9) có tỉ lệ mang kiểu gen dị hợp như người số (3) là
2
3
.
(
1
A
A
:
2
A
a
)
(3) Sai. Xét phép lai từ kiểu gen cặp vợ chồng (5) – (6): Aa x Aa® Xác suất sinh ra con không mang alen gây bệnh (AA) là 25%.
(4) Sai. Tương tự người số (9), người số (10) cũng có tỉ lệ kiểu gen là (1AA : 2Aa)
Xét phép lai:
(
1
A
A
:
2
A
a
)
x
(
1
A
A
:
2
A
a
)
Vì đề bài hỏi xác suất sinh nhiều con khi chưa xác định được chính xác kiểu gen của bố mẹ nên ta sẽ tách riêng từng trường hợp để tính, sau đó cộng tổng các trường hợp lại với nhau, cụ thể như sau:
+ Ta nhận thấy chỉ duy nhất trường hợp Aa x Aa là có sinh ra con bị bệnh. Xác suất xảy ra trường hợp này là
2
3
x
2
3
=
4
9
+ Xét phép lai Aa x Aa
- Xác suất sinh con trai bị bệnh là:
1
2
x
1
2
x
1
2
=
1
8
- Xác suất sinh con trai bình thường là
(
1
-
1
2
x
1
2
)
x
1
2
=
3
8
- Xác suất sinh con gái bị bệnh là:
1
2
x
1
2
x
1
2
=
1
8
® Xác suất sinh được 3 người con, trong đó 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh và 1 gái bị bệnh của cặp vợ chồng (9) – (10) là:
Chọn D.
Vì: - Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường có kiểu gen lần lượt là A - X B Y ; A - X B X - , vì con gái của cặp vợ chồng này luôn nhận XB từ bố nên luôn có máu đông bình thường à Người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông chắc chắn có giới tính là nam à 1 đúng
- (C) mũi thẳng, bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là aaXbY à (A); (B) đều mang alen a, ngoài ra, (B) còn mang alen Xb à Kiểu gen của (A) và (B) lần lượt là AaXBY; AaXBXb, người con gái (D) mũi cong, máu đông bình thường sẽ có kiểu gen dạng A - X B X -
- (E) có mũi thẳng và mẹ bị bệnh máu khó đông nên sẽ có kiểu gen là aaXbY (do luôn nhận alen Xb từ mẹ), khi (D) kết hôn với (E), nếu (D) mang kiểu gen AaXBXb thì con gái của cặp vợ chồng này có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông (vì cả bố và mẹ đều có thể cho giao tử aXb) à 2 đúng
- Xét từng cặp tính trạng riêng rẽ, ta nhận thấy ở tính trạng dạng mũi, (D) có khả năng cho giao tử với xác suất: 2 3 A : 1 3 a ; (E) cho 100% giao tử a, ở tính trạng khả năng đông máu, (D) cho giao tử với xác suất: 3 4 X B : 1 4 X b ;
(E) cho giao tử với xác suất: 1 2 X b : 1 2 Y à Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là: 2 3 A . 1 a . 1 4 X b . 1 2 Y = 1 12 à 3 đúng.
Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp: AAXBXB; AaXBXB; AAXBXb; AaXBXb
à 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Đáp án D
Khi bài toán chỉ yêu cầu tính xác suất 1 người con thì sử dụng phương pháp tính tần số alen để làm bài toán. Khi yêu cầu tính xác suất 2 người con trở lên thì phải tính xác suất kiểu gen bố mẹ, sau đó tính cho từng trường hợp.
- Quần thể 1 có cấu trúc di truyền 0,25AA:0,5Aa:0,25aa. Người có da bình thường sẽ có kiểu gen 1 3 A A hoặc 2 3 A a → Tần số A = 2/3; tần số a = 1/3
Quần thể 2 có cấu trúc di truyền 0,25AA:0,5Aa:0,25aa. Người có da bình thường sẽ có kiểu gen 1 4 A A hoặc 3 4 A a → Tần số A = 5/8; tần số a = 3/8
- Xác suất sinh ra 1 đứa con dị hợp
→ Xác suất sinh ra 1 đứa con gái dị hợp đúng
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh.
→ Cả vợ và chồng đều có kiểu gen dị hợp
→ Xác suất
đúng
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp
+ Trường hợp 1: vợ Aa x chồng
+ Trường hợp 2: vợ AA x chồng
+ Trường hợp 3: vợ Aa x chồng
→ Xác suất
đúng
- Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp
+ Trường hợp 1: vợ Aa x chồng
+ Trường hợp 2: vợ AA x chồng
+ Trường hợp 3: vợ Aa x chồng
+ Trường hợp 4: vợ AA x chồng
→ Xác suất
đúng
Đáp án D
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb : hoa trắng
Quần thể có tần số A = 0,4 → Tần số alen a = 1- 0,4 = 0,6
Quần thể có tần số B = 0,5 → Tần số alen b = 1 – 0,5 = 0,5
Quần thể cân bằng có cấu trúc: (0,42AA: 2.0,4.0,6Aa: 0,62aa)(0,52BB: 2.0,5.0,5Bb: 0,52bb)hay (0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa)(0,25BB: 0,5Bb: 0,25bb)
Xét các phát biểu của đề bài:
I – Đúng. Vì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là:
Vậy quần thể có tỉ lệ kiểu hình là:12 cây hoa đó : 13 cây hoa trắng
II- Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể quần chủng là AABB + Aabb + aaBB + aabb
III- Đúng. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AABB =
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là:
IV – Đúng. Cây hoa trắng thuần chủng là: Aabb + aaBB + aabb
=
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là:
Đáp án D
A da bình thường >> a da bạch tạng.
Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa;
Quần thể 2: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Vợ bình thường ở QT1: 1/3AA; 2/3 Aa à A = 2/3; a = 1/3
Chồng bình thường ở QT2: 1/4 AA; 3/4Aa à A = 5/8; a = 3/8
I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48. à đúng
Aa XX =
II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16. à sai, 1 con bị bệnh và 1 con bình thường à bố và mẹ đều là Aa =
III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen d ị hợp là 11/48.
2 con dị hợp
à TH1: Vợ AA x chồng Aa à XS =
TH2: Aa x Aa à XS =
TH3: Vợ Aa x chồng AA à XS =
à XS = 11/48
IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đ ứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16.
TH1: vợ AA x chồng AA =
TH2: vợ Aa x chồng Aa
TH3: vợ AA x chồng Aa
TH4: vợ Aa x chồng AA
à XS = 5/16
Đáp án A
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng.
Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa à người chồng có da bình thường: 1/3 AA; 2/3 Aa à 2/3 A; 1/3 a
Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa à người vợ có da bình thường: 1/4 AA; 3/4 Aa à 5/8 A; 3/8 a
I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48 à đúng
AaXX = (2/3.3/8+1/3.5/8).1/2=11/48
II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16. à sai
+ Xác suất con bị bệnh = 1/8 à xs con bình thường = 7/8
à Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là = 1/8 x 7/8 x 2 = 7/32
III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48.
à sai, (11/24)2 =121/576
IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16. à sai, (13/24)2= 168/576
Chọn B
Cặp vợ chồng (A) có vợ bình thường (mang kiểu gen dạng X A X - ), chồng bị máu khó đông (mang kiểu gen XaY); cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông (mang kiểu gen X a Y ), chồng bình thường (mang kiểu gen XAY)
Đứa trẻ (1) có kiểu gen là X A Y à Đứa trẻ này nhận alen XA từ mẹ mà cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông (mang kiểu gen X a X a và chỉ có thể cho con trai alen Xa) à (1) chắc chắn là con của cặp vợ chồng (A) à 3 sai
Đứa trẻ (2) có kiểu gen X a X a à Đứa trẻ này nhận alen Xa từ cà bố và mẹ à Bố của (2) bị mù màu à (2) chắc chắn là con cùa cặp vợ chồng (A) à 1 đúng
(2) là con của cặp vợ chồng (A) à Ở cặp vợ chồng (A), người vợ mang kiểu gen XAXa