Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phương pháp:
Tần số alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X được tính bằng công thức 2/3 tần số alen ở giới cái + 1/3 tần số alen ở giới đực
Cách giải:
Tần số alen a ở giới cái là: 0.3
Tần số alen a ở giới đực là : 0,4
Tần số alen a trong quần thể là: 1/3
Đáp án B
Con trai bị bệnh: XaY
Con trai nhận Xa từ mẹ và Y từ bố.
Đáp án C
Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. A: bình thường, a: bị bệnh
(1) Chưa có đủ dữ liệu để xác định bệnh do gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính. à sai.
(2) Kiểu gen của những người I-1; II - 4; II - 5 và III-1 lần lượt là XAXA, XAXa, XaXa và XAXa à sai, bệnh nằm trên NST thường.
(3) Các cơ thể bị bệnh đều mang cặp alen đồng hợp lặn à đúng
(4) Các cơ thể không bị bệnh đều phải chứa alen trội chi phối tính trạng. à đúng
Chọn đáp án D
Phép lai: XaXa x XAY ® 1XaXa: 1XAY
® Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ.
Chọn đáp án B
Phép lai: XaXa x XaY® 1XaXa : lXaY
Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt trắng (100% ruồi mắt trắng).
Đáp án C
Theo giả thiết: M (nhìn bình thường = BT) > m (mù màu) gen trên NST X.
A (da bình thường) >> a (da bạch tạng) gen này trên NST thường 2 cặp gen/2 cặp NST
Phép lai mà khả năng sinh con mắc cả 2 bệnh (aaXmXm hay aaXmY)
+ Gen I: Cả bố lẫn mẹ phải cho được giao tử mang alen a.
+ Gen II: Ít nhất mẹ phải cho được giao tử mang alen xm.
Vậy: C. AaXmXm x AaXMY
Theo giả thiết:
A (tóc quăn) >> a (tóc thẳng) trên NST thường;
B bình thường >> b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
=> 2 gen di truyền phân ly độc lập.
Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnh à ta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi
Hình dạng tóc:
5: A- x 6: A- à con 9: aa => 5,6: Aa à 10: (1/3AA : 2/3Aa)
7: A- x 8: A- à con 12: aa => 7,8: Aa à 11: (1/3AA : 2/3Aa)
10: (1/3AA : 2/3 Aa) x 11: (1/3AA : 2/3 Aa)
G: 2/3A : l/3a 2/3A : l/3a
=> Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2/3.2/3 = 4/9
Khả năng phân biệt màu:
10: XBY.
7: XBX- x 8: XBY à 12: XbY => 7: XBXb
7: XBXb x 8: XBY => 11(1/2XBXB: 1/2XBXb)
* Vậy: 10: XBY x 11: (1/2XBXB: 1/2XBXb)
G: 1/2XB : 1/2Y 3/4XB : 1/4Xb
Con không mang alen bệnh
(XBXB + XBY) = 1/2.3/4 + 1/2.3/4 = 6/8
Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4/9.6/8 = 1/3
Vậy: C đúng
- Xét tính trạng dạng tóc : A quăn >> a thẳng
Cặp vợ chồng 5 × 6 tóc quăn, sinh con 9 tóc thẳng
→ cặp vợ chồng 5 × 6 có kiểu gen: Aa × Aa
→ người 10 có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)
Lập luận tương tự, người 11 có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)
Cặp vợ chồng 10 × 11: (1/3AA : 2/3Aa) × (1/3AA : 2/3Aa)
Xác suất con đầu lòng AA là: 2/3 × 2/3 = 4/9
- Xét tính trạng mù màu : B bình thường >> b mù màu
Người 10 nam bình thường có kiểu gen: X B Y
Cặp vợ chồng 7 × 8 bình thường, sinh con 12 mù màu
→ cặp vợ chồng 7 × 8 có kiểu gen: X B X b × X B Y
→ người 11 có dạng : (1/2 X B X B : 1 / 2 X B X b )
Cặp vợ chồng 10 × 11: X B Y × ( 1 / 2 X B X B : 1 / 2 X B X b )
Xác suất sinh con có kiểu gen X B Y hoặc X B X B là 1/2 × 3/4 + 1/2 × 3/4 = 3/4
Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là: 4/9 × 3/4 = 1/3
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án D
Ở người, alen A nhìn màu bình thường >> a mù màu đỏ - xanh lục (nằm trên X).
2 anh em đồng sinh cùng trứng, không bệnh: 1, 4: XAY
Vợ anh bị mù màu: 2: XaXa
Con của họ không bệnh phải là con gái: 3: XAXa
Vợ em bình thường nhưng sinh con mù màu: 6: XaY à 5: XAXa