Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (II), (III) và (IV).
I. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát P: 0,2 AA : 0,8Aa ® Sai.
Sau 4 thế hệ, kiểu hình hoa trắng tăng thêm so với P là 37,5% ® Đúng.
Kiểu hình hoa đỏ giảm đi bằng kiểu hình hoa trắng tăng thêm = 37,5%.
II. Lượng kiểu gen đồng hợp tăng lên đúng bằng lượng kiểu gen dị hợp giảm xuống.
Đến thế hệ F5, lượng kiểu gen dị hợp giảm đi là 77,5% ® Đúng.
Vậy đến thế hệ F5, kiểu gen đồng hợp tăng thêm 77,5%.
IV. Hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội so với kiểu gen đồng hợp lặn không thay đổi qua các thế hệ. Do đó, đến thế hệ F6, hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội với kiểu gen đồng hợp lặn = 0,2AA - 0 = 0,2 = 20% ® Đúng
Đáp án B
A hoa đỏ >> a hoa trắng.
Trong một quần thể t ự thụ phấn, ở thế hệ
P: x AA: 0,4Aa: y aa (x+y=0,6)
F4: Aa = 0,4/24 = 0,025 à Aa giảm 0,375 à I sai
aa = à II đúng, III sai
IV sai, hoa đỏ giảm 0,1875
Đáp án B
I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P. à sai
F4 có Aa = 0,4/24 = 0,025 à tỉ lệ giảm đi = 37,5%
II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.
à đúng, tỉ lệ AA tăng thêm = tỉ lệ aa tăng thêm = 37,5/2 = 18,75%
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P. à sai
IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P. à sai, tỉ lệ hoa đỏ giảm đi = tỉ lệ aa tăng thêm = 18,75%
Đáp án B
Chỉ có II đúng. → Đáp án B.
Đối với bài toán này, phải xác định tỉ lệ kiểu gen ở F4. Sau đó, dựa vào tỉ lệ kiểu gen ở F4 để xem có bao nhiêu phát biểu đúng.
Tỉ lệ kiểu gen ở P là xAA + 0,4Aa + yaa (trong đó x + y = 0,6).
→ Ở F4, tỉ lệ kiểu gen là:
Kiểu gen Aa = 0 , 4 2 4 = 0,025. → Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 0,35 = 35%. → (I) sai.
Kiểu gen aa = y + 0 , 4 - 0 , 25 2 = y + 0,1875. → Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75%. → (II) đúng.
Kiểu gen AA = x + 0 , 4 - 0 , 25 2 = x + 0,1875. → Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 18,75%. → (III) sai.
Ở thế hệ P, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ = x + 0,4. Ở thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ = x + 0,1875 + 0,025 = x + 0,2125. → Kiểu hình hoa đỏ đa giảm đi 18,75%. → (IV) sai.
* Thực tế, kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% thì kiểu hình hoa đỏ sẽ giảm đi 18,75%.
Đáp án B
Đối với bài toán này, phải xác nhận tỉ lệ kiểu gen ở F4. Sau đó, dựa vào tỉ lệ kiểu gen ở F4 để xem có bao nhiêu phát biểu đúng.
Tỉ lệ kiểu gen ở P là xAA+ 0,4Aa+ yaa (trong đó x+y = 0,6)
→ Ở F4, tỉ lệ kiểu gen là:
Kiểu gen → Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 0,35 = 35% → (I) sai
Kiểu gen → Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% → (II) đúng
Kiểu gen → Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 18,75% →(III) đúng
Ở thế hệ P, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ =x+0,4. Ở thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ = x+0,1875+0,025 = x+0,2125 → Kiểu hình hoa đỏ đã giảm đi 18,75% → (IV) sai
* Thực tế, kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% thì kiểu hình hoa đỏ sẽ giảm đi 18,75%
Chọn đáp án B.
Giải thích: Đối với bài toán này, phải xác định tỉ lệ kiểu gen ở F4. Sau đó, dựa vào tỉ lệ kiểu gen ở F4 để xem có bao nhiêu phát biểu đúng.
Tỉ lệ kiểu gen ở P là xAA + 0,4Aa + yaa (Trong đó x + y = 0,6).
+ Ở F4, tỉ lệ kiểu gen là:
• Kiểu gen Aa là 0 , 4 2 4 = 0 , 025 " Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 0,35 = 35% " I sai.
• Kiểu gen aa là
y
+
0
,
4
-
0
,
25
2
=
y
+
0
,
1875
" Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% " II đúng.
• Kiểu gen AA là
X
+
0
,
4
-
0
,
25
2
=
X
+
0
,
1875
" Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 18,75% " III sai.
• Ở thế hệ P, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ là x + 0,4. Ở thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ là x + 0,1875 + 0,025 = x + 0,2125 " Kiếu hình hoa đỏ đa giảm đi 18,75% " IV sai.
* Lưu ý: thực tế, kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% thì kiểu hình hoa đỏ sẽ giảm đi 18,75%
Phương pháp: áp dụng công thức quần thể tự phối, công thức tính tần số alen.
Ta viết lại thế hệ P dưới dạng: (0,6AA:0,4Aa)(0,4BB:0,2Bb:0,4bb)
P tự thụ phấn ta thu được kiểu gen của hạt F1: (0,7AA:0,2Aa:0,1aa)(0,45BB:0,1Bb:0,45bb)
Hạt nảy mầm phát triển thành cây được thế hệ F1:
Chọn đáp án A.
Có 4 phát biểu đúng là I, II, III, IV.
I đúng vì ở F2, Aa có tỉ lệ 0 , 4 2 2 = 0 , 1
II đúng vì tần số A = 0,8 và tần số
a = 0,2 cho nên khi tự thụ phấn thì
kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới
= 0 , 4 2 + 0 , 6 = 0 , 8 = 80 %
III đúng vì đây là quần thể tự phối nên
hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen
aa không thay đổi qua các thế hệ.
Ở thế hệ P, tỉ lệ AA - tỉ lệ
aa = 0,6 - 0 = 0,6.
IV đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ
0 , 4 - 0 , 4 8 2 = 0 , 175 = 7 40
® Cây hoa đỏ 33 40 .
V sai. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là
0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa.
® Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen là
7/9AA : 2/9Aa.
® Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là
15/18AA : 2/18Aa : l/18aa.
® Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen là
15/17AA : 2/17Aa.
Đáp án A
Giả sử cấu trúc di truyền ở P: xAA: yAa
F2 có 70% hoa đỏ: 30% hoa trắng;
Hoa trắng ở F1 = 30%= y 1 - 1 2 2 2 a a → y = 0 , 8 → P: 0,2AA:0,8Aa
(1) sai.
(2) đúng, tỷ lệ hoa đỏ giảm = tỷ lệ hoa trắng tăng ở F4 so với P:
(3) đúng, tỷ lệ gen đồng hợp ở F5:
→tăng 77,5%
(4) đúng, hiệu số AA – aa luôn bằng 20%.