Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Giải thích :
Gen thứ nhất có tối đa: (2 x 3)/2 = 3 (kiểu gen).
Gen thứ hai có tối đa: (3 x 4)/2 = 6 (kiểu gen).
Gen thứ ba có tối đa: (4 x 5)/2 + 4 = 14 (kiểu gen).
Số loại kiểu gen tối đa liên quan đến các locut trên là: = 3x6x14 = 252 → (1) đúng
Số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên ở giới đồng giao tử là = 1x3x6 = 18 → (2) đúng
Số loại kiểu gen tối đa ở giới XY = 3 x 6 x 4 = 72 → (3) đúng
Số loại kiểu gen đồng hợp ở giới đồng giao tử = 2 x 3 x 4 = 24 → (4) sai
*Trên một NST thường xét hai locut gen: gen A có 3 alen, gen B có 4 alen.
Có 3x4 = 12 loại nhiễm sắc thể: a1b1, a1b2,...., a3b3, a3b4.
Để tạo ra kiểu gen dị hợp về cả 2 gen thì NST a1b1 sẽ kết hợp các NST không chứa a1 và b1, có 6 NST như vậy (gồm a2b2, a2b3, a2b4, a3b2, a3b3, a3b4)
Tương tự như vậy với các NST a1b2, a1b3, a1b4. Có 4 x 6 = 18 kiểu gen
Đối với a2b1 thì chỉ kết hợp được với a3b2, a3be, a3b4. Tương tự với a2b2, a2b3, a2b4 → Có
4x3=12 kiểu gen. Tổng cộng là 18+12=30 kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B.
*Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, xét một locut có 4 alen.
*Kiểu gen XX: Số kiểu gen dị hợp: 4(4-1)/2=6
* Kiểu gen XY: Số kiểu gen dị hợp = 2x6=12
Tổng số có 6+12=18 kiểu gen dị hợp về cặp gen này.
Vậy, tổng số kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên là 30 x 18 = 540
Gen 1 và dị hợp = 2x (3x4/2)x (4x5/2)= 36
Gen trên vùng tương đồng của X và Y = XX +XY
+XX dị hợp = 3x4/2 = 6
+XY dị hợp = 6x2 =12
Số loại kg dh = 36x(12+6)= 648
Đáp án D
- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X → số giao tử của con cái (XY) = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.
- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân lần lượt có a và b alen:
a b a b + 1 2 = 36 → ab(ab - 1) = 72 → ab = 9 → a = b = 3.
- Ta có: I 3 3 I 3 3 : 3 X Y 3
(1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen = 9 . 10 2 3 . 4 2 + 3 . 3 = 675 kiểu gen.
(2) Đúng: Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen = C 3 2 C 3 2 . 2 . C 3 2 + 2 C 3 2 = 162 kiểu gen.
(3) Sai: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen = (3.3)(3+3) = 54 kiểu gen.
(4) Đúng: Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX x KG XY = 270 x 405 = 109350
Đáp án:
Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa =1
Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng q 2 a= 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25
Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2)×2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7
Xét các phát biểu
I sai, quần thể P không cân bằng di truyền
II sai, tỷ lệ đồng hợp ở P là 0,9
III đúng,Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm0,10,8=12,5%0,10,8=12,5%
IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên: (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa)↔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) ↔ (15A:1a)(15A:1a)
→ tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2 15 16 × 1 16 = 15128
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A
(1) Đúng.
Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.
Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:
- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.
- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.
- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.
- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.
Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.
(2) Sai.
- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.
- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).
Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.
(3) Sai.
Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là
- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là = 3.
- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen) = 3.
- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen) = 6.
Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).
Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.
(4) Sai.
Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.
- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.
- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.
Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352.