Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Phương pháp: tần số kiểu gen dị hợp = 1 – tần số kiểu gen đồng hợp.
Đáp án C
Tần số của các cá thể đồng hợp tử là : 1 2 2 + n x 1 2 n 2 = n + 1 4 n
Đáp án B.
(1) Đúng.
(2) Đúng. Ta có; n + 1 alen, Tần số alen 1 = 0,5 " Tần số n alen còn lại = 0,5
Tần số mỗi alen còn lại =
0
,
5
2
(vì tần số bằng nhau).
Kiểu gen đồng hợp: Kiểu gen đồng hợp alen 1 = 0,52 =
1
4
Kiểu gen đồng hợp n alen còn lại:
1
2
n
2
+
.
.
.
+
1
2
n
2
=
n
2
n
2
=
2
4
n
2
Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là
1
-
1
4
-
2
4
n
2
=
0
,
75
-
1
4
n
(3) Sai. Số loại kiểu gen tối đa của locut này trong quần thể =
n
+
C
n
+
1
2
(4) Sai. Đến một lúc nào đó quần thể sẽ thiết lập trạng thái cân bằng khi gặp điều kiện phù hợp.
Đáp án A
Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính
Quy ước gen:
Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu
Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu
AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)
F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa
Giới cái: 3 không râu: 1 có râu
Giới đực: 3 có râu:1 không râu
Xét các phát biểu
I sai
II đúng
III đúng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không râu ở đời con là
IV đúng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa
Giới cái: 3 có râu:1không râu
Giới đực: 1 có râu: 3 không râu
Đáp án C
Quần thể 1: 64% → aa = 0,64 a = 0,8 → Aa = 0,32.
Quần thể 2: 6,25% → aa = 0,0625 → a = 0,25 →→ Aa = 0,375.
Quần thể 3: 9% → aa = 0,09 → a = 0,3 → Aa = 0,42.
Quần thể 4: 25% → aa = 0,25 → a = 0,5 → Aa = 0,5.
(1) Sai. Quần thể 4 mới có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.
(2)Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen dị hợp trong tổng số cá thể lông đen là:
(3) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 3 là: AA = 0,72 = 49%.
Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4 là: AA = 0,52 = 25%
(4) Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là: AA + aa = 0,25 + 0,25 = 0,5
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: Aa = 0,5.
Đáp án A
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Xét các phát biểu
(1) Đúng, tần số alen a ở giới cái : √0,16 =0,4
(2) sai, (3) sai, (5) đúng , tỷ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp 0,24 (4) đúng
Đáp án C
Tần số kiểu gen dị hợp là: