Ở một loài thực vật, xét hai gen (mỗi gen có 2 alen) phân li độc lập. Cho giao phấn giữa hai...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 12 2019

Đáp án B

P: AAbb x aaBB (hoặc AABB x aabb)

F1: AaBb

F1 x F1: AaBb x AaBb

F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb).

(1) sai, vì nếu các alen trội lặn không hoàn toàn thì tạo ra tối đa 9 loại kiểu hình.

(2) đúng.

(3) sai, vì không thể xác định được bài toán tuân theo quy luật trội hoàn toàn hay không hoàn toàn nên không tính được.

(4) đúng, XS = 1 – đồng = 1 – 0,5.0,5 = 75%.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

P: AAbb x aaBB (hoặc AABB x aabb)

F1: AaBb

F1 x F1: AaBb x AaBb

F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb).

(1) sai, vì nếu các alen trội lặn không hoàn toàn thì tạo ra tối đa 9 loại kiểu hình.

(2) đúng.

(3) sai, vì không thể xác định được bài toán tuân theo quy luật trội hoàn toàn hay không hoàn toàn nên không tính được.

(4) đúng, XS = 1 – đồng = 1 – 0,5.0,5 = 75%.

8 tháng 2 2019

Theo giả thiết:               A, a: quy định tính trạng thứ 1

                                      B, b: quy định tính trạng thứ 2

   Cho hai gen di truyền phân ly độc lập

   Chưa cho trội lặn hoàn toàn hay không. Nên xét lấy trường hợp trội lặn không hoàn toàn sẽ cho số kiểu hình lớn nhất ( vì mỗi kiểu gen là 1 kiểu hình )

   P t / c :khác nhau (tương phản) à  F 1 : (AaBb)

   Nếu  F 1 x  F 1 : AaBb x AaBb à  F 2 : 9 kiểu hình = (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1)

   Vậy D đúng

9 tháng 6 2019

Theo giả thiết:               A, a: quy định tính trạng thứ 1

                                      B, b: quy định tính trạng thứ 2

   Cho hai gen di truyền phân ly độc lập

   Chưa cho trội lặn hoàn toàn hay không. Nên xét lấy trường hợp trội lặn không hoàn toàn sẽ cho số kiểu hình lớn nhất ( vì mỗi kiểu gen là 1 kiểu hình )

   Pt/c: khác nhau (tương phản) à : ( F 1 AaBb)

   Nếu  F 1 x  F 1 : AaBb x AaBb à  F 2 : 9 kiểu hình = (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1)

   Vậy D đúng

16 tháng 12 2017

Đáp án A

F1 9 hoa đỏ và 7 hoa trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên P cho 4 loại giao tử → P dị hợp 2 cặp gen, mà đây là phép lai 1 tính trạng nên tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Quy ước: A-B-: hoa đỏ

A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Sai. Cây hoa trắng F 1 có các kiểu gen 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
→ Cây hoa trắng thuần chủng là: AAbb +aaBB + aabb chiếm tỉ lệ: 3/7

(2) Đúng.

(3) Sai. Ở F 1 có tối đa 9 loại kiểu gen khác nhau: AABB, AaBB, AABb, AaBb, AAbb, Aabb, aaBb, aabb

(4) Đúng

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn hai cây (P) đều có kiểu hình và kiểu gen giống nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua: 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn hai cây (P) đều có kiểu hình và kiểu gen giống nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua: 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái điều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Ở F1, kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.

(3) Ở F1, cây quả tròn, ngọt có 4 loại kiểu gen.

(4) Nếu cho cây (P) lai phân tích thì thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 20%.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

1
23 tháng 10 2017

Đáp án B.

Giải thích:

- Tìm quy luật di truyền

Quả tròn : quả dài =(54%+21%): (21%+4%)=3:1

A quy định quả tròn; a quy định quả dài.

Quả ngọt : quả chua =(54%+21%): (21%+4%)=3:1

B quy định quả ngọt; b quy định quả chua.

+ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn.

Vì ở F1, quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ =4%=0,4 Giao tử ab=0,2. Tỉ lệ 0,2 là giao tử do hoán vị gen sinh ra. Tần số hoán vị 40% kiểu gen của P là Ab/aB.

- Tìm phát biểu đúng:

(1) sai. Vì P có kiểu gen Ab/aB và có hoán vị gen thì đời con có 10 kiểu gen.

(2) sai. Vì kiểu gen dị hợp tử về một trong 2 cặp gen có tỉ lệ =1- tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp tử 2 cặp gen và trừ tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.

Đồng hợp tử 2 cặp gen (gồm có AB/AB; Ab/Ab; aB/aB và ab/ab). Vì giao tử ab=0,2 nên giao tử Ab=0,3

Kiểu gen AB/AB có tỉ lệ = kiểu gen ab/ab = 4% = 0,04.

Kiểu gen Ab/Ab có tỉ lệ = kiểu gen aB/aB = 0,3 x 0,3+ 0,09 

Đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ =0,4 x 2+ 0,9 x 2= 0,26

Dị hợp tử về 2  cặp gen (gồm có AB/ab và Ab/aB).

Kiểu gen AB/ab có tỉ lệ =2 x 0,2 x 0,2= 0,8

Kiểu gen Ab/aB có tỉ lệ =2 x 0,3 x 0,2= 0,12

Dị hợp tử 2 cặp có tỉ lệ = 0,08 + 0,02 = 0,2.

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong hai cặp gen =1-(0,26+0,2)= 1- 0,46= 0,54

(3) sai. Vì cây quả tròn, ngọt của F1  có 5 kiểu gen, gồm AB/AB; AB/Ab; AB/aB; AB/ab; Ab/aB.

(4) đúng. Vì cây P có kiểu gen Ab/aB (tần số hoán vị 40%) sẽ cho giao tử ab có tỉ lệ 0,2.

Cây P lai phân tích thì kiểu hình quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 20%.

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen phân li độc, cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau (P), thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen phân li độc, cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau (P), thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.              Trong số các cây hoa trắng ở đời F1 của phép lai, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/6

II.            ở F1 có tối đa 5 kiểu gen quy định cây hoa trắng.

III.          Ở F1 có tối đa 8 kiểu gen khác nhau.

IV.         Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của hai gen alen tương tác bổ sung.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

1
Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau, thu được F­1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua: 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau, thu được F­1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua: 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái điều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(2) Ở F1, kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.

(3) Ở F1, cây quả tròn, ngọt có 4 loại kiểu gen.

(4) Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40% hoặc 10%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
18 tháng 1 2018

Đáp án B.

- Tìm quy luật di truyền:

+ Quả tròn : quả dài = (54% + 21%) : (21%+4%)= 3:1

→ A quy định quả tròn; a quy định quả dài.

+ Quả ngọt : quả chua = (54% + 21%) : (21%+4%)= 3:1

→ B quy định quả ngọt; b quy định quả chua.

+ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn.

Vì ở F1, quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 4% = 0,04. Bài ra cho biết P có kiểu gen khác nhau, chứng tỏ đây là phép lai giữa cơ thể Ab/aB với cơ thể AB/ab.

Đời F1 có 0,04ab/ab = 0,4ab x 0,1ab. Giao tử ab = 0,1. 

→  Tần số hoán vị 40%.

- Tìm phát biểu đúng.

(1) sai. Vì P có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và có hoán vị gen thì đời con có 10 kiểu gen.

(2) đúng. Vì kiểu gen dị hợp tử về một trong 2 cặp gen có tỉ lệ = 1 - tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp tử 2 cặp gen và trừ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen.

Đồng hợp tử 2 cặp gen (gồm có AB/AB; Ab/Ab; aB/aB và ab/ab).

Kiểu gen AB/AB có tỉ lệ = kiểu gen ab/ab = 4% = 0,04.

Kiểu gen Ab/Ab có tỉ lệ = kiểu gen aB/aB = 0,4 x 0,1 = 0,4.

→ Đồng hợp 2 cặp có tỉ lệ = 0,04 x 2 + 0,04 x 2 = 0,16

Dị hợp tử về 2 cặp gen (gồm có AB/ab và Ab/aB). Kiểu gen AB/ab có tỉ lệ = 2 x 0,4 x 0,1 = 0,08; Kiểu gen Ab/aB có tỉ lệ =2 x 0,4 x 0,1 = 0,08..

→ Dị hợp tử 2 cặp có tỉ lệ = 0,08 + 0,08 = 0,2 = 16.

→ Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong hai cặp gen:

1 – (0,16 + 0,16) = 1 – 0,32 = 0,68.

(3) sai. Vì cây quả tròn, ngọt của F1 có 5 kiểu gen, gồm AB/AB; AB/Ab; AB/aB; AB/ab; Ab/aB.

(4) đúng. Vì cây P có kiểu gen Ab/aB hoặc kiểu gen AB/ab (tần số hoán vị 20%).

Nếu cây được lấy đem lai phân tích là cây AB/ab thì sẽ cho giao tử ab  có tỉ lệ 0,4.

Cây P lai phân tích thì kiểu hình quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 40%.

Nếu cây được lấy đem lai phân tích là cây Ab/aB thì sẽ cho giao tử ab có tỉ lệ 0,1.

Cây P lai phân tích thì kiểu hình quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 10%.

15 tháng 2 2018

Đáp án D

Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li độc lập cùng qui định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường....
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li độc lập cùng qui định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?

(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1

(2) Tỉ lệ 3 : 1.                   

(3) Tỉ lệ 1 : 1.

(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.              

(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1

(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

A. 2

B. 4

C. 5   

D. 3

1
26 tháng 9 2017

P: AAbb x aaBB

F1 : AaBb

F1 x aabb

Fa : AaBb : Aabb : aaBb : aabb

-          Tương tác gen 9 : 7

Fa có kiểu hình : 3 : 1

-          Tương tác gen 12 : 3 : 1

Fa có kiểu hình 2 : 1 : 1

-          Tương tác gen 13 : 3

Fa có kiểu hình 3 : 1

-          Tương tác gen 9 : 3 : 3 : 1

Fa có kiểu hình 1 : 1: 1: 1

Vậy các kiểu hình phù hợp là 2, 5, 6

Đáp án D