Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*Quy ước gen:
A:quả tròn ; a:quả dài
B: hoa vàng; b: hoa trắng
-F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 1:1:1:1.
-> Xảy ra 2 trường hợp :
-Trường hợp 1:
Sơ đồ lai:
P: AaBb × aabb
F1: 1AaBb:1Aabb:1AaBb:1aabb
-Trường hợp 2:
Sơ đồ lai:
P: Aabb × aaBb
F1: 1 AaBb:1 Aabb:1AaBb:1aabb
chúc bn học tốt !
Quy ước: A:hoa đỏ a: hoa trắng Aa: hoa hồng B: quả tròn b:quả dài
sơ đồ lai :
P AABB x aabb
GP AB x ab
F1 AaBb (100% hoa đỏ quả tròn)
F1 x F1 AaBb x AaBb
GF1 AB,Ab,aB,ab x AB,Ab,aB,ab
F2 TLKG: 1AABB:2AABb:1AAbb:2AaBB:4AaBb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
TLKH: 3 đỏ tròn:1 đỏ dài:6 hồng tròn:2 hồng dài:1 trắng tròn:1 trắng dài
Kí hiệu AA: quả tròn; Aa: quả dẹt; aa: quả dài
B-: quả ngọt; bb quả chua
a) 2 cây thuần chủng mang các cặp gen tương phản lai với nhau:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB thì F1 đều được AaBb (quả dẹt, ngọt).
F1 lai phân tích: AaBb x aabb →Fa: (Aa:aa)(Bb:bb) = AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Kiểu hình: 1 dẹt ngọt:1 dẹt chua: 1 dài ngọt: 1 dài chua
b) P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ chưa biết kiểu gen → F1: dẹt, ngọt (AaBb)
→ cây ♀ AABB
Sơ đồ lai:
P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ dẹt ngọt (AABB) → F1: dẹt, ngọt (AaBb)
- (Bước 2): Xác định kiểu gen bố mẹ:
+ Cây P có quả tròn mang kiểu gen AA
+ Cây P có quả dài mang kiểu gen Aa
- (Bước 3): Sơ đồ lai:
P: AA (quả tròn) x aa (quả dài)
GP: A a
F1: Kiểu gen Aa
Kiểu hình 100% quả bầu dục.
Cho F1 tự thụ phấn:
F1: Aa (quả bầu dục) x Aa (quả bầu dục)
GF1: A, a A, a
F2: Tỉ lệ kiểu gen 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen: gọi A là gen qui định tính trạng quả tròn trội không hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng quả dài
=> Quả tròn có kiểu gen: AA; quả bầu dục có kiểu gen: Aa; Quả dài có kiểu gen: aa
a. Sơ đồ lai:
P: (Quả tròn) AA x aa (Quả dài)
GP : A a
F1: Aa -> 100% quả bầu dục.
F1 x F1: (quả bầu dục) Aa x Aa (quả bầu dục)
GF1: A,a A,a
F2: AA : Aa : Aa : aa
+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 Quả dài.
b. Kết quả lai phân tích:
P: (Quả bầu dục) Aa x aa (Quả dài)
GP : A, a a
F1: Aa : aa
+ KG: 1Aa : 1aa
+ KH: 1quả bầu dục : 1 quả dài.
a, Ta có tỉ lệ các kiểu hình là $(9:3:3:1)=(3:1).(3:1)$ mà tỉ lệ kiểu hình ít nhất là là dài trắng
Do đó quy ước gen A: tròn, a: dài; B: vàng, b: trắng
b,Ta có: $(3:1).(3:1)$ chính là Aa x Aa và Bb x Bb
Suy ra phép lai trên tuân theo quy luật phân ly độc lập
c, Từ câu b suy ra kiểu gen của P là AaBb x AaBb có kiểu hình là tròn vàng x tròn vàng
P: AaBb x AaBb
G: \(\dfrac{1}{4}AB:\dfrac{1}{4}Ab:\dfrac{1}{4}aB:\dfrac{1}{4}ab\) \(\dfrac{1}{4}AB:\dfrac{1}{4}Ab:\dfrac{1}{4}aB:\dfrac{1}{4}ab\)
F1: \(\dfrac{1}{16}AABB:\dfrac{1}{16}AAbb:\dfrac{1}{16}aaBB:\dfrac{1}{16}aabb:\dfrac{4}{16}AaBb:\dfrac{2}{16}AaBB:\dfrac{2}{16}Aabb:\dfrac{2}{16}aaBb:\dfrac{2}{16}AABb\)
Ở một loài thực vật hai tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen di truyền theo quy luật phân li độc lập
Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng lai với cây hoa trắng, quả dài đã thu được F1 đồng loạt cây hoa hồng quả dài.
Suy ra quả đỏ trội so với quả trắng và quả hồng là tính trạng trung gian
Quả dài trội so với quả ngắn
AA: đỏ , Aa: hồng , aa : trắng
B: dài , b : ngắn
F1 : AaBb tự thụ
Aa x Aa cho 1/4 AA : 2/4Aa : 1/4 aa
Bb x Bb cho 1/4 BB : 2/4 Bb : 1/4 bb
Tỉ lệ quả hồng , dài là 2/4x3/4=3/8