Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- Thể lưỡng bội 2n: AA, Aa, aa.
- Thể tam nhiễm: AAA, AAa, Aaa, aaa.
- Thể tứ nhiễm: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
- Ở con cho tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 × 2 → bố mẹ phải cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 → bố mẹ có thể có kiểu gen: Aa, AAAa, Aaaa, AAA, aaa.
- Trong các kiểu gen của bố mẹ, có các phép lai cho con có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 là:
+ PL1: Aa × Aa
+ PL2: AAAa × AAAa
+ PL3: Aaaa × Aaaa
+ PL4: Aa × AAAa
+ PL5: Aa × Aaaa
+ PL6: AAAa × Aaaa
+ PL7: AAA × AAA
+ PL8: aaa × aaa
Đáp án B
P: ♂AaBb × ♀AaBb
- Ta có:
+ Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa.
+ Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b)
→ con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb.
(1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng
(2) Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai
(3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng
(4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai
Đáp án B
P: ♂AaBb × ♀AaBb
- Ta có:
+ Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa.
+ Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b)
→ con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb.
(1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng
(2) Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai
(3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng
(4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai
Đáp án B
(1) AAAa x AAAa à 1 AAAA: 2 AAAa: 1 AAaa
(2) Aaaa x Aaaa à 1 AAaa: 2 Aaaa: 1 aaaa
(3) AAaa x AAAa à 1 AAAA: 5AAAA: 5 AAaa: 1 Aaaa
(4) AAaa x Aaaa à 1 AAAa: 5 AAaa: 5 Aaaa: 1 aaaa
Đáp án B
(1) AAAa x AAAa à 1 AAAA: 2 AAAa: 1 AAaa
(2) Aaaa x Aaaa à 1 AAaa: 2 Aaaa: 1 aaaa
(3) AAaa x AAAa à 1 AAAA: 5AAAA: 5 AAaa: 1 Aaaa
(4) AAaa x Aaaa à 1 AAAa: 5 AAaa: 5 Aaaa: 1 aaaa
Xét NST chứa A
Cơ thể đực
+ Giao tử đột biến : AA ; aa ; O
+ Giao tử bình thường : A, a
Cơ thể cái : A
ð Số kiểu hợp tử bình thường là : 2
ð Số kiểu hợp tử đột biến là 3
Xét NST chứa B tạo ra 3 kiểu gen bình thường
Kiểu gen lưỡng bội là : 3 x 2 = 6
Kiểu gen lệch bội là : 3 x 3 = 9
Đáp án D
Đáp án C
Phương pháp:
- 1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba
Cách giải:
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen của thể là là
Đáp án D
♀ AABb x ♂ AaBb
Cơ thể đực giảm phân rối loạn phân ly trong giảm phân của cặp NST mang cặp Aa -> tạo G (n) và G (n-1) hoặc G (n+1)
Theo lý thuyết, đời con có kiểu gen lưỡng bội: AA x Aa -> 2 kg; Bb x Bb ->3 kg; Vậy có 6 kg lưỡng bội
Đời con có kg lệch bội: với cặp Aa (AAa,AAA, Aaa,A) -> 4 kg lệch bội; cặp Bb có 3 kg bình thường nên số kg lệch bội có thể có là 3x4 =12
Đáp án B
- Thể lưỡng bội 2n: AA, Aa, aa.
- Thể tam nhiễm: AAA, AAa, Aaa, aaa.
- Thể tứ nhiễm: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
- Ở con cho tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 × 2 → bố mẹ phải cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 → bố mẹ có thể có kiểu gen: Aa, AAAa, Aaaa, AAA, aaa.
- Trong các kiểu gen của bố mẹ, có các phép lai cho con có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 là:
+ PL1: Aa × Aa + PL2: AAAa × AAAa
+ PL3: Aaaa × Aaaa + PL4: Aa × AAAa
+ PL5: Aa × Aaaa + PL6: AAAa × Aaaa
+ PL7: AAA × AAA + PL8: aaa × aaa