K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 1 2018

Đáp án B

- Cây quả tròn có kiểu gen A1A1, A1A2, A1A3:

+ TH1: 2 cây đều có kiểu gen A1A1 tự thụ → 100% tròn.

+ TH2: 2 cây đều có kiểu gen A1A2 tự thụ → 75% tròn, 25% bầu.

+ TH3: 2 cây đều có kiểu gen A1A3 tự thụ → 75% tròn, 25% dài.

+ TH4: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A2 = 1 tự thụ → 87,5% tròn:12,5% bầu.

+ TH5: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 87,5% tròn: 12,5% dài.

+ TH6: 1 cây A1A2 và 1 cây A1A3 ta có: 1/2A1A2 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 75% tròn: 12,5% bầu: 12,5% dài.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. 

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

1
24 tháng 3 2019

Đáp án C

16 tháng 6 2019

Chọn đáp án C. Có 4 phát biểu đúng.

F1 có kiểu hình trung gian → Tính trạng trội không hoàn toàn.

Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng;    B quả tròn; b quả dài.

F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2­­­­ có tỉ lệ 1 : 2 : 1.

→ Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : . → Cây N là Aa;

Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1 → Cây N là Bb;

Như vậy, cây N và cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau → I đúng.

Cây F1 và cây N phải có kiểu gen là A b a B .

F1 lai phân tích  thì tỉ lệ kiểu hình là 

→ cây hoa hồng, quả dài chiếm 50% →II đúng.

F1 lai với cây N  thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:

.

→ Khi F2 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ, hoa tròn chiếm tỉ lệ là 

 

III đúng.

Nếu cây M có kiểu gen  thì khi giao phấn với cây F sẽ có tỉ lệ kiểu gen ở đời con là  → Tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 → IV đúng.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm; 180 cây thân cao, quả bầu dục,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm; 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn; 181 cây thân thấp, quả tròn, chín sớm; 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P là Aa Bd bD .

II. Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.

III. Ở F1 có 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

IV. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 1                        

B. 4                       

C. 2                       

D. 3

1
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy đ ịnh quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy đ ịnh quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có t ỉ lệ: 8 cây thân cao,...
Đọc tiếp

một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy đ ịnh quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy đ ịnh quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc ththường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thnhất, thu được đời con t ỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, qutròn. - Với cây thứ hai, thu được đời con t ỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây Q lai phân tích s ẽ thu được đời con 30% cây thấp, quả bầu dục.

II. Trong scác cây thân cao, qu ả tròn của đời conphép lai thứ nhất, cây d ị hợp 2 cặp gen chiếm t ỉ l62,5%.

III. Ở đời con của phép lai 2 7 lo ại kiểu gen, trong đó 3 kiểu gen quy đ ịnh kiểu hình thân cao, quả tròn.

IV. Nếu cho cây thnhất giao phấn với cây thứ 2 thì đ ời con tỉ lkiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

A. 1

B. 4 

C. 2 

D. 3

1
26 tháng 12 2018

Đáp án B

A: cao trội; a: thấp

B: quả tròn; b: quả bầu dục

Xét phép lai 1:

Cao/thấp = 3/1 à Aa x Aa

Tròn/bầu dục = 1/1 à Bb x bb

Xét phép lai 2:

Cao/thấp = 1/1 à Aa x aa

Tròn/bầu dục = 3/1 à Bb x Bb

à cây Q có KG: AaBb

Cây số 1: Aabb, cây số 2 aaBb

Phép lai 1 có thấp, bầu dục = 15% = aabb = 30% ab x 50% ab à KG của Q: AB/ab với f = 40%

Phép lai 1: AB/ab x Ab/ab

Phép lai 2: AB/ab x aB/ab

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. à đúng, AB/ab x ab/ab à aabb = 30%

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%. à đúng, cao, tròn = 40%; AaBb = 0,3 x 0,5 + 0,2 x 0,5 = 0,25 à tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen trong số các cây cao, tròn = 25/40 = 62,5%

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. à đúng, AB/ab x aB/ab, tổng số KG = 7, các KG quy đinh cao, tròn là AB/ab, AB/aB, Ab/aB

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. à đúng, Ab/ab x aB/ab à Ab/aB: Ab/ab: aB/ab: ab/ab à tỉ lệ KH: 1: 1: 1: 1.

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.

III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%.

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

1
25 tháng 10 2017

Đáp án D

A-B-: dẹt

A-bb, aaB-: tròn

aabb: dài

D: đỏ >> d: trắng

P: dẹt, đỏ tự thụ à F1: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.

I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb à sai

P: A-B-D- ×× A-B-D- → F1: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 không thể xảy ra trường hợp cả 3 gen phân ly độc lập.
 Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
 P: AaBb F1: (0,75A- : 0,25aa)(0,75B- : 0,25bb).
12 đỏ : 4 trắng = 3 đỏ : 1 trắng
 P: Dd. 
F1: %A-B-D-  = 0,375
%A-D- (hoặc B-D-) = 0,375/0,75= 0,5
 P: Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. à đúng

(AAbbDD + aaBBDD) / (A-bbD- + aaB-D-) = 20%

III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%. à đúng

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. à đúng

10 tháng 11 2019

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.

I đúng. Cây quả dài = 4% = 0,04

→ Quả tròn dị hợp (Bb) = 2 × 0 , 04 = 0,4 = 40%.

II đúng. Quả tròn thuần chủng = 1- 0,4 = 0,6.

→ Số cây quả tròn thuần chủng = 0,6 × 300 = 180 cây.

III đúng. Kiểu hình quả dài chỉ do cây có kiểu gen Bb ở P tạo ra

Bb × Bb → bb ở đời con = 0,4 × 1/4 = 10%.

IV đúng. Quả tròn ở P có tỉ lệ 0,6BB : 0,4Bb.

Khi lai với cây quả dài bb chỉ có phép lai Bb × bb → 1/2 Bb : 1/2 bb.

Tỉ lệ quả dài: bb = 0,4 × 1/2 = 0,2 → quả tròn = 1 – 0,2 = 0,8.

Tỉ lệ kiểu hình: 4 quả tròn : 1 quả dài.

Đáp án D