Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
F1 9 hoa đỏ và 7 hoa trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên P cho 4 loại giao tử → P dị hợp 2 cặp gen, mà đây là phép lai 1 tính trạng nên tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai. Cây hoa trắng F 1 có các kiểu gen 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
→ Cây hoa trắng thuần chủng là: AAbb +aaBB + aabb chiếm tỉ lệ: 3/7
(2) Đúng.
(3) Sai. Ở F 1 có tối đa 9 loại kiểu gen khác nhau: AABB, AaBB, AABb, AaBb, AAbb, Aabb, aaBb, aabb
(4) Đúng
Đáp án C
F có 3 kiểu hình => đỏ : vàng ; trắng
P đỏ tự thụ cho ra các kiểu hình vàng ; trắng => P dị hợp hai cặp gen
=> P : AaBb
=> F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Cây hoa trắng : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
Trắng dị hợp ở F1 chiếm 2/16 = 12,5%
Trắng đồng hợp ở F1 chiếm 2/16 = 12,5%
Có 3 loại kiểu gen qui định hoa trắng
1,2,3 đúng
Trong các cây hoa trắng, cây trắng đồng hợp chiếm 2/4 = 50%
4 sai
Theo giả thuyết: A- đỏ > a-tím. Sự biểu hiện đỏ, tím còn lệ thuộc sự có mặt cùa gen B, nếu không có B mà chỉ có bb thì chỉ biểu hiện hoa trắng.
=> Quy ước: A-B-: đỏ
aaB-: tím
A-bb + aabb: trắng
2 cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau (giả thuyết cho).
+ P: AaBb x AaBb à F1: 9A-B-: 3aaB-: 3A-bb : laabb
Theo quy ước à kiểu hình F1: 9 đỏ : 3 tím: 4 trắng
Vậy: A đúng
Đáp án B
Ta có:
A-B- = đỏ
aaB- = vàng
A-bb = aabb = trắng
P: AaBb tự thụ
→ F1: Hoa đỏ: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb
Hoa vàng: 1aaBB : 2aaBb
Tự thụ
|
KG F1 |
KH |
|
|
KG |
KH |
AABB |
100% AABB |
100% đỏ |
|
AaBb |
9A-B-:3aaB-:3A-bb:1aabb |
9 đỏ:3 vàng: 4 trắng |
AaBB |
3A-BB:1aaBB |
3 đỏ: 1 vàng |
|
aaBB |
100% aaBB |
100% vàng |
AABb |
3AAB-:1AAbb |
3 đỏ: 1 trắng |
|
aaBb |
3aaB-:1aabb |
3 vàng: 1 trắng |
Vậy các tỉ lệ đúng là: (1) (2) (3) (5)
Đáp án C
- Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng).
- P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.
- Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb.
(1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × AABB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
+ AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
(2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng.
+ AABb × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
(3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng.
+ AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng.
(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb.
- TH1: Cho giao phấn với cây AAbb.
+ AABB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
- TH2: Cho giao phấn với cây aabb.
+ AABB × aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
+ AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.
+ AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng.
(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × Aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
+ AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng.
→ Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có (1), (3), (5).
Đáp án C
- Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng).
- P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.
- Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb.
(1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × AABB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
+ AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
(2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng.
+ AABb × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
(3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng.
+ AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng.
(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb.
- TH1: Cho giao phấn với cây AAbb.
+ AABB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
- TH2: Cho giao phấn với cây aabb.
+ AABB × aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
+ AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.
+ AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng.
(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × Aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
+ AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng.
→ Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có (1), (3), (5).
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng.
Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb quy định hoa vàng.
I đúng. Vì cây hoa đỏ có kí hiệu A-B- nên có 4 kiểu gen.
II đúng. Vì tính trạng màu hoa có 6 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ và 2 kiểu gen quy định hoa vàng. Vì có 6 kiểu gen nên khi lai với nhau thì số sơ đồ lai = 6 × (6+1) = 21 sơ đồ lai.
III đúng. Vì AaBb × AaBb thì sẽ cho đời con có số cây hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ = 1×3/4 = 75%.
IV đúng. Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (A-bb), trong đó cây thuần chủng (AAbb) chiếm tỉ lệ = 1 3 .
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III. → Đáp án D.
Từ giả thiết, ta có:
A-B- quy định hoa đỏ;
A-bb, aaB- quy định hoa vàng;
aabb quy định hoa trắng.
Cây đỏ P tự thụ phấn cho đời con có 3 loại KH → Cây đỏ P có kiểu gen AaBb.
- (I) đúng. Vì cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử (Aabb, aaBb) ở F1 là 4/16 = 25%.
- (II) đúng. Vì số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử (AAbb và aaBB) ở F1 = aaBB + AAbb =12,5%.
- (III) đúng. Vì F1 có 4 loại KG quy định kiểu hình hoa vàng là aaBB, aaBb, AAbb và Aabb.
- (IV) sai. Vì trong các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp tử = 1/3.
Chọn đáp án B.
Ta có:
A-B- = đỏ
aaB- = vàng
A-bb = aabb = trắng
P: AaBb tự thụ
gF1: Hoa đỏ: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb
Hoa vàng : 1aaBB : 2aaBb
Tự thụ:
|
KG F1 |
KH |
AABB |
100% AABB |
100% đỏ |
AaBB |
3A-BB : 1aaBB |
3 đỏ : 1 vàng |
AABb |
3AAB- : 1AAbb |
3 đỏ : 1 vàng |
|
KG |
KH |
AaBb |
9A-B-:3aaB-:3A-bb:1aabb |
9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng |
aaBB |
100% aaBB |
100% vàng |
aaBb |
3aaB- : 1aabb |
3 vàng : 1 trắng |
Vậy các tỉ lệ đúng là: (1) (2) (3) (5)
Chọn đáp án A
Quy ước: A_B_D_E_: Hoa màu cam.
A_B_D_ee; A_B_dd_EE; A_B_ddee: Hoa màu đỏ
A_bbD_E_; aaB_D_E_; aabbD_E_: Hoa màu vàng.
Còn lại màu trắng.
(1) Các cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen AaBb (DDee, ddEE, ddee); (AaBB, AABb)(Ddee, ddEe)
Vàng dị hợp 2 cặp gen: (AAbb, aaBB, aabb) DdEe; (Aabb, aaBb)(DdEE, DDEe).
Vì cây hoa đỏ phải có alen A và B trong kiểu gen và cây hoa vàng phải có alen D, E trong kiểu gen nên tất cả phép lai đều tạo ra kiểu hình màu cam A_B_D_E_.
→ 1 sai
(2). Kiểu gen quy định kiểu hình màu cam (A_B_D_E_) = 2.2.2.2 = 16
→ 2 đúng
(3). AaBbDdEe x AaBbDdEe
→ Kiểu hình hoa vàng
(aa__D_E_) = 0,25.1.0,75.0,75 = 9/64
(__bbD_E_) = 1.0,25.0,75.0,75 = 9/64
→ Tổng Hoa vàng = 9/32
→ 3 sai.
(4). Ví dụ phép lai: AaBBDDee x AabbDDEe
→ 4 sai.
→ (2) đúng. Đáp án A