Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
P : hoa đỏ x hoa trắng
F2 khác tỷ lệ kiểu hỉnh 3 đỏ 1 trắng nên P hoa đỏ khác AA
=> P: Aa x aa
=> F1: 1Aa : 1aa => tỷ lệ giao tử ( 1A : 3a)
=> F1 x F1: ( 1A : 3a) x ( 1A : 3a)
=> F2 : 1AA : 6Aa: 9aa
=> Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp là 6 16 = 37,5%
Chọn D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
F2 có tỉ lệ 9:6:1 = 16 kiểu tổ hợp giao tử → Kiểu gen F1 là AaBb.
-1 sai vì F2 chỉ có 4 kiểu gen quy định hoa hồng, đó là Aabb, aaBb, aaBB.
-II đúng vì số cây thuần chủng (AABB) chiếm 1 9 nên số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1 - 1 9 = 8 9
-III đúng vì ở cây hoa hồng F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1 3 Ở cây hoa đỏ F2, giao tử ab chiểm tỉ lệ 1 9 → Đời F3 có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 1 9 x 1 3 = 1 27
-IV sai vì chỉ khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
F1 có 100% cây hoa đỏ.
F1 tự thụ thu được F2 có: 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.
® Tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen tưong tác bổ sung với nhau kiểu 9:6:1.
Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ.
A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng.
Aabb quy định hoa trắng.
P: AAbb ´ aaBB ® F1: AaBb
F1 tự thụ: AaBb ´ AaBb
F2: Cây hoa hồng gồm: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb ® tỉ lệ cây thuần chủng = 2/6 = 1/3 ® I sai
Cây hoa đỏ ở F2: AABb, AaBB, AaBb ® có 3 loại kiểu gen ® II đúng.
Hoa hồng F2 có lAAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb ® Các cây hoa hồng có tỉ lệ giao tử gồm 1Ab:1aB:1ab.
Hoa đỏ F2 gồm 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb
® Các cây hoa đỏ có tỉ lệ giao tử gồm 4AB:2Ab:2aB:1ab
® Ở F2, cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ, thu được F3 có số cây hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ
= 4/9 ´ 1+ 2/9 ´ 1/3 ´ 2 = 16/27 ® III sai.
Tất cả hoa hồng F2 giao phấn với hoa trắng (aabb) sẽ có đời con có kiểu hình phân li = 2 hồng : 1 trắng ® IV đúng
Đáp án A
F1 đồng hình → P thuần chủng : AAbb × aaBB → F1: AaBb
F2 phân ly 9:6:1 .
Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng
Xét các phát biểu:
I đúng, tỷ lệ hoa hồng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 2× 0,252 = 0,125 → chiếm 1/3.
II đúng, AaBb, AABb, AaBB
III Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:
(1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27
aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27
↔ số hoa đỏ chiếm : 16/27 => III đúng
IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng : (1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng :1 trắng
aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng :1 trắng →IV đúng
Đáp án B
+ F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng
+ Số tổ hợp giao tử F2: 9 + 6 + l = 16 = 4x4 à F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
+ Sơ đồ lai của F1 như sau: F1 x F1: AaBb x AaBb à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng
Xét các phát biểu đưa ra.
- I sai vì F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng là : AAbb; Aabb; aaBB; aaBb
- II đúng vì trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8 9
- III đúng
+ Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2:
F2 : (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)
G F2 : ( 4 9 AB : 2 9 Ab : 2 9 aB : 1 9 ab) x ( 1 3 Ab : 1 3 aB : 1 3 ab)
Số cây trắng (aabb) ở F3 chiếm tỉ lệ là: 1 9 . 1 3 = 1 27 → IV sai
+ Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng:
(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) x aabb
GF2 : ( 1 3 Ab : 1 3 aB : 1 3 ab) x ab à F3: 1 3 Aabb : 1 3 aaBb : 1 3 aabb à kiểu hình là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Đáp án C
F1 đồng hình → P thuần chủng : AAbb × aaBB → F1: AaBb
F2 phân ly 9:6:1 .
Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng
Xét các phát biểu:
A đúng, Cây hoa đỏ F2: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) × aabb ↔ (2A:1a)(2B:1b) × ab →4A-B-:2A-bb:2aaB-:1aabb
B đúng, AaBb, AABb, AaBB
C. Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:
(1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27
aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27
↔ số hoa đỏ chiếm : 16/27 →C sai.
IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng : (1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng :1 trắng
aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng :1 trắng →D đúng
Đáp án C
F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng
=> tính trạng màu hoa tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:6:1.
Trong đó: A_B_ : hoa đỏ
aabb : hoa trắng
các kiểu còn lại là hoa hồng.
F1: AaBb x AaBb.
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4 AaBb
1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb => có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, I sai.
1aabb.
- Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm 8/9 => II đúng.
- Khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với các cây hoa đỏ ở F2, ta được:
đỏ ( 4/9 AB : 2/9 Ab: 2/9 aB : 1/9 ab) x hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab)
=> 1/27 aabb => III đúng.
- Cho các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta được:
hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab) x ab
=> ⅓ Aabb : ⅓ aaBb : ⅓ aabb => 2 hồng: 1 trắng => IV sai.
Đáp án B
F1 gồm 100% cây hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9: 6: 1 → tính trạng màu sắc được quy định bởi 2 cặp gen nằm trên 2 NST và tương tác bổ sung với nhau. Trong đó:
A-B-: Quy định hoa đỏ.
A-bb/aaB-: Quy định hoa hồng
Aabb: Quy định hoa trắng.
I – Đúng
+ Ở F2: Cây hoa hồng có 4 KG với tỉ lệ như sau:
1 Aabb: 2 Aabb: 1aaBB: 2 aaBb → Số cây có KG thuần chủng chiếm 1/3.
II. – Đúng
+ Các cây hoa đỏ ở F2 có 4 KG: AABB; AaBB; AABb; AaBb
III. – Sai
+ Cây hoa hồng ở F2 (1Aabb:2Aabb:1aaBB:2 aaBb) → Tỉ lệ giao tử (1Ab:1aB:1ab)
+ Cây hoa đỏ ở F2 (1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb) → Tỉ lệ giao tử được tạo thành là (4AB:2Ab:2aB:1ab).
Khi cho hoa hồng (F2) giao phấn với hoa đỏ (F2) thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
4/9 × 1 + 2/9 × 1/3 + 2/9 × 1/3 = 16/27.
IV. – Đúng
Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng aabb sẽ cho ra tỉ lệ KG: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb, tỉ lệ KG: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
Sô cây hoa hồng chiếm 2/3.
Đáp án D
Tỷ lệ kiểu hình 9 hoa trắng:7 hoa đỏ → tương tác bổ sung
A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb hoa trắng
P: AaBb × AaBb → 1/16aabb → tỷ lệ cây hoa đỏ có alen trội là 7/16 – 1/16 = 6/16 =37,5%