Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cơ thể Aaa1a1 giảm phân tạo: 2/6Aa1: 2/6aa1: 1/6Aa:1/6a1a1
Cây hoa vàng được tạo từ sự kết hợp giao tử aa1 và aa1 hoặc a1a1
Tỷ lệ hoa vàng là: (2/6)2 + 2×2/6×1/6 = 2/9
Giải chi tiết:
Phép lai: ♂ Aaa1a1 × ♀ Aaaa1
→ 2 6 A a 1 : 2 6 a a 1 : 1 6 A a : 1 6 a 1 a 1 1 6 A a 1 : 2 6 A a : 1 6 a a : 2 6 a a 1
Tỷ lệ hoa đỏ là: 1 - 3 6 × 3 6 = 3 4 (3/6 là tỷ lệ giao tử không chứa A)
Chọn A
Giải chi tiết:
Phương pháp: thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội
A – Hoa đỏ ; a – hoa vàng ; a1 – hoa trắng.
Phép lai A a a 1 a 1 × A a a a 1 ↔ 2 6 A a 1 : 2 6 a a 1 : 1 6 A a : 1 6 a 1 a 1 2 6 A a : 2 6 a a 1 : 1 6 A a 1 : 1 6 a a
Tỷ lệ hoa vàng ở đời con là a 1 - - - = 2 6 × 2 6 + 2 × 2 6 × 1 6 + 1 6 × 1 6 = 9 36 = 1 4
Đáp án B
Đáp án B
Phương pháp: thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội
A – Hoa đỏ ; a – hoa vàng ; a1 – hoa trắng.
Giải chi tiết:
Phương pháp
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
Hợp tử F1: các cây hoa đỏ có thể có kiểu gen A1A1; A1A2; A1A3 → tứ bội hoá: A1A1A1A1; A1A1 A2A2; A1 A1A3A3
Vì đời F2 có kiểu hình hoa vàng nên cây tứ bội này phải có kiểu gen: A1A1A2A2
Cây A1A1A2A2 giảm phân cho các loại giao tử 1 6 A 1 A 1 : 4 6 A 1 A 2 : 1 6 A 2 A 2
Xét các phát biểu
I sai, tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 1 alen A2 là: 2 × 1 6 A A 1 × 4 6 A 1 A 2 = 2 9
II sai, không có kiểu gen chứa A3
III đúng số kiểu gen quy định hoa đỏ là: 4 (tương ứng với số alen A1 : 1,2,3,4); 1 kiểu gen quy định hoa vàng
IV sai, các cây ở F2 không chứa alen A3
Chọn A
Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen A1A1--.
Ở F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa alen A2. Vậy, F1 có kiểu gen A1A1A2A2.
Xét phép lai: A1A1A2A2 × A1A1A2A2
GF1: 1/6A1A1 : 4/6 A1A2 : 1/6 A2A2
à F2: 1/36 A1A1A1A1 : 8/36 A1A1A1A2 : 18/36 A1A1A2A2 : 8/36 A1A2A2A2 : 1/36 A2A2A2A2
Xét các phát biểu của đề bài:
I sai: vì loại kiển gen chỉ có 1 alen A1 (A1A2A2A2) chiến tỉ lệ 8/36 = 2/9.
III đúng: có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A2A2A2; 1 kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2.
II, IV sai: vì không thu được cây nào mang alen A3.
Đáp án C
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài
I đúng. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1(A1A2A2A2) chiếm tỉ lệ 2/9
II, IV sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.
III đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A1A2A2; A1A2A2A2; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án D
Cây tứ bội Aaa1al giảm phân cho giao tử:
Cây hoa vàng sinh ra có kiểu gen aaala1 + aa1a1a1