Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có aabb = 0,0225/0,25 = 0,09 = 0,3 x 0,3 → 2 mà HVG ở 2 cây như nhau cây P có KG giống nhau
→ 1 Đúng
2 Đúng số KG = 10 x 3 = 30
3 Đúng, ta có f = (0,5 – 0,3) x2 = 40%
4 Sai vì tỉ lệ đỏ tròn đồng hợp trong tổng số cây F1 là 2,25% → tỉ lệ đỏ tròn thuần chủng trong số những cây đỏ tròn F1 > 2,25%
Đáp án B
Đáp án C
Xét tỷ lệ kiểu hình các tính trạng:
+ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung
+ tròn/bầu dục = 3/1
→P dị hợp 3 cặp gen,
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với cặp Bb hoặc Aa
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình đỏ-tròn: A-B-D-= 0,4425 →A-D-=0,59 →aadd=0,09 →ab=0,3 là giao tử liên kết.
P:
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
III đúng
IV đúng, tỷ lệ
Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III → Đáp án B.
Giải thích:
- Tìm quy luật di truyền
+ Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = (44,25% + 12%) : (26,75% + 10,75%) : (4% + 2,25%) = 9 : 6 : 1
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
+ Quả tròn: quả bầu dục = (44,25% + 26,75% + 4%) : (12% + 10,75% + 2,25%) = 3:1.
→ Quả tròn trội so với quả bầu dục.
+ Hai cặp tính trạng này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen). Vì nếu phân li độc lập thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ = 1/16 × 1/4 = 1/64 = 0,015625 (trái với bài toán là 2,25% = 0,0225).
→ Cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb. Giả sử Dd liên kết với Bb, ta có:
+ Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gen aa b d b d = 0,0225. Vì cặp gen Aa phân li độc lập cho nên kiểu hình aa chiếm tỉ lệ 0,25 → b d b d = 0,0225 : 0,25 = 0,09.
Kiểu gen b d b d = 0,09 → bd = 0,3. → Tần số hoán vị gen = 1 – 2 × 0,3 = 0,4.
- Tìm phát biểu đúng:
(I) đúng. Vì P có kiểu gen dị hợp về 3 cặp, trong đó 2 cặp liên kết không hoàn toàn thì sẽ có 30 kiểu gen.
(II) đúng. Vì F1 có tỉ lệ 3:1 đối với tính trạng quả → Dd × Dd; F1 có tỉ lệ 9:6:1 đối với tính trạng màu hoa.
→ AaBb × AaBb. Ở F1, kiểu hình lặn b d b d chiếm tỉ lệ 0,09 cho nên giao tử bd = 0,3 → Đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của P là giống nhau.
(III) đúng. Vì tần số hoán vị là 40%.
(IV) sai. Vì cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ = 44,25%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng (AA B D B D ) có tỉ lệ đúng bằng cây hoa trắng, quả bầu dục (aa b d b d ) = 2,25%. → Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng = 2,25% : 44,25% ≈ 50%.
Đáp án B
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án D.
Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 9% = 0,09.
→ Cây hoa trắng, quả bầu dục (ab/ab) chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,09 = 0,16.
→ Kiểu gen ab/ab = 0,16 = 0,4 ×0,4.
→ Kiểu gen của F1 là AB/ab và đã có hoán vị gen với tần số 20%. → (II) đúng.
(I) sai. Vì có hoán vị gen → Có 10 kiểu gen.
(III) sai. Vì kiểu gen AB/ab ở F2 chiếm tỉ lệ = 2×0,16 = 0,32.
(IV) đúng. Vì F1 có kiểu gen AB/ab sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,4. → Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án D.
Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 16% = 0,16.
→ Cây hoa trắng, quả bầu dục ( a b a b ) chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,16 = 0,09.
→ Kiểu gen a b a b = 0,09 = 0,3 × 0,3.
→ Kiểu gen của F1 là A B a b và đã có hoán vị gen với tần số 40%.
→Cây A B a b lai phân tích (Có hoán vị gen 40%) thì đời con có tỉ lệ 3:3:1:1. → I sai.
II đúng. Vì có 5 kiểu gen là A B A B , A B A b , A B a B , A B a b , A b a B
III sai. Vì cây dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 là cây A b a B .
Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ( A b a B ) có tỉ lệ = 0,5 + 2x - 2 x = 0,5 + 2.0,09 - 2 0 , 09 = 0,08.
IV đúng. Vì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = số cây thân thấp, hoa trắng = 0,09 = 9%.
Đáp án D
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Quy luật di truyền chi phối phép lai:
+ Tính trạng màu sắc hoa:
Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng
à tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
+ Tính trạng hình dạng quả:
Quả tròn : bầu dục
à quả tròn là tính trạng trội so với bầu dục.
Nếu các cặp gen này phân li độc lập, kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục thu được ở đời con
→ các cặp gen quy định tính trạng có hiện tượng liên kết không hoàn toàn. Cặp gen quy định hình dạng quả sẽ liên kết với một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu hoa.
Quy ước gen: A_B_: hoa đỏ; (A_bb + aaB_): hoa hồng; aabb: hoa trắng; D: quả tròn; d: quả bầu dục. Giả sử cặp gen Dd liên kết với Bb, ta có:
Tỉ lệ hoa trắng, quả bầu dục . Cặp gen Aa phân li độc lập nên tỉ lệ của kiểu gen aa bằng 1 4 → tỉ lệ của kiểu gen
Do hai cây P đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn nên
→ b d là giao tử kiên kết. à kiểu gen của hai cây P : A a B D b d
Tần số hoán vị gen
Xét các phát biểu của đề bài:
- I đúng: Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau là A a B D b d .
- II đúng: F 1 có 30 kiểu gen khác nhau
sẽ cho số loại kiểu gen =3x10=30 kiểu gen.
- III đúng: tần số hoán vị gen ở cả hai cây bằng 40%.
- IV đúng: lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F 1 thì xác suất thu được cây thuần chủng:
Các cây hoa đỏ, quả tròn ở F 1 chiếm tỉ lệ 0,4425.
Các cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng A A B D B D có tỉ lệ bằng (đúng bằng tỉ lệ của cây hoa trắng, quả bầu dục).
à Xác suất cần tìm: