Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus gen quy định, gồm 4 màu đỏ, vàng, xanh, tr...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 10 2018

Chọn đáp án C

Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu hoa: tương tác át chế lặn – đa số mọi người biết đến cái tên này (thực chất là át chế và bổ sung có một số thầy cô sẽ gọi tên như vậy).

Quy ước: Locus gen 1 : có 2 alen A và a, alen A trội hoàn toàn so với alen a.

Locus gen 2 có 3 alen, thứ tự trội lặn B > b > b1 trong đó B quy định hoa đỏ, b quy định hoa vàng, b1 quy định hoa xanh.

Quan hệ giữa hai locus gen: khi có alen A thì gen B được biểu hiện (có màu đỏ, vàng, xanh), khi vắng mặt alen A (đồng lặn aa) thì gen B không được biểu hiện (hoa có màu trắng) (giải thích cái này thay cho việc vẽ sơ đồ sinh hóa)

Phép lai 1 có quy ước 9A_B_ (đỏ) : 3A_bb(vàng): 3aaB_ và 1aabb (trắng)

Kiểu gen P: AABB x aabb, F1: AaBb

Phép lai 2 có quy ước: 9A_b_(vàng) : 3A_b1b1 (xanh) : 3aab_ và 1aab1b1 (trắng)

Kiểu gen P: AAbb x aab1b1, F1: Aabb1

Phép lai 3: kiểu gen P (AA x aa) (Bb1 x bb1)

F1: 2A_B_ (đỏ) : 1A_bb1 (vàng) : 1A_b1b1 (xanh)

→ Locus gen A có 2 alen, locus gen B có 3 alen.

→ Số loại kiểu gen tối đa của quần thể là 18 → I sai.

F1 của hai phép lai lai với nhau:

(AaBb x Aabb1) → F2: (3A- : 1aa)(2B- : 1bb1 : 1bb)

→ F2 sẽ xuất hiện 4 màu hoa

→ Tỷ lệ hoa đỏ ở F2 =3/4 A- x 2/4 B- =3/8

Tỷ lệ hoa trắng ở đời F2 = tỷ lệ aa = 1/4

→ II, III, IV đúng.

6 tháng 5 2018

Đáp án A.

Từ phép lai 1 suy ra hoa đỏ là trội so với hoa vàng và hoa vàng là trội so với hoa hồng.

Từ phép lai 2 suy ra hoa hồng là trội so với hoa trắng.

Vậy thứ tự trội lặn của các kiểu hình như sau:

A1 quy định hoa đỏ ® A2 quy định hoa vàng ® A3 quy định hoa hồng ® A4 quy định hoa trắng

- Ý 1 sai vì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 10 chứ không phải lúc nào trong quần thể cũng có đủ 10 kiểu gen.

- Ý 2 sai vì có 3 sơ đồ lai thỏa mãn phép lai 1 đó là: A1A3xA2A3 ; A1A3xA2A4 ; A1A4xA2A3

- Ý 3 đúng các kiểu gen quy định hoa màu đỏ gồm A1A1, A1A2, A1A3, A1A4.

- Ý 4 sai phép lai giữa hoa đỏ với hoa hồng cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 là A1A4 x A3A4

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng. Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.

Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

II. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì luôn thu được đời con có 50% số cá thể lông vàng.

III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen.

IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng, thì có thể thu được đời con với tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

1
10 tháng 6 2017

Đáp án B

PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng

PL 2:  Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám

Thứ tự trội, lặn là:  đỏ > vàng > xám > trắng.

Quy ước: A1:  lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng

PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A­4A4

PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A­3A3/4

Xét các phát biểu:

I đúng, là A1A1/2/3/4

II đúng. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng : 1A2A3:1A2A4  × A­4A4 ↔(2A2:1A3:1A4) ×A4 →50% số cá thể lông vàng

III đúng.

IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng A2A4 × A­4A4 →1 vàng : 1 trắng.

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng. Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.

Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con có 50% số cá thể lông trắng.

III. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.

IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
2 tháng 1 2020

Đáp án B

PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng

PL 2:  Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám

Thứ tự trội, lặn là:  đỏ > vàng > xám > trắng.

Quy ước: A1:  lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng

PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A­4A4

PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A­3A3/4; A1A4 × A2A3

Xét các phát biểu:

I đúng, là A1A1/2/3/4

II đúng. Cho tất cả các cá thể lông xám P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng :

A3A4  × A4A4→ 1A3A4:1 A4A4→50% số cá thể lông trắng.

III đúng.

IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2: A2A4 × A­2A4 →3 vàng : 1 trắng.

6 tháng 1 2019

Đáp án D 

Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng = 4 tổ hợp = 2x2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nâu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so với đỏ. Phép lai nâu X đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ.

Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1) →  đỏ (A2) → vàng(A3).

Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng.= 4 tổ hợp = 2x2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với trắng.

Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3) → vàng(A4).

(1) sai

Thứ tự từ trội đến lặn là nâu → đỏ → vàng → trắng.

(2) đúng Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. Phép lai 1: A1A3 x A2 A3 hoặc A1A3 x A2 A4 hoặc A1Ax A2A3; Phép lai 2: A3A4 x A3A4

(3) sai. Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong phép lai 2, F1 có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1.

(4) đúng. Nấu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì phép lai sẽ là A1A3 x A3A4 hoặc A1A4 x A3A4 nên tỉ lệ mắt nâu thu đuợc là 50% (1/4 A1A3 + 1/4 A1A4).

24 tháng 5 2017

Đáp án B

Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng  = 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nâu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so với đỏ. Phép lai nâu × đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ.

Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1) → đỏ (A2) →vàng(A3).

Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng.= 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với trắng.

Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3) →vàng(A4).

18 tháng 10 2015

Theo bài ra ta có: Đây là phép lai hai tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định,di truyền phân li độc lập. P dị hợp 2 cặp gen,có kiểu hình hoa kép, màu đỏ nên có thể quy ước gen: A = hoa kép, a = hoa đơn; B = hoa đỏ, b = hoa trắng. Kiểu gen của P là AaBb.

- Xét phép lai giữa cây P và cây thứ 1:

F1 có: Hoa kép: Hoa đơn = 3 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng hình dạng hoa:  (P) Aa x Aa (Cây 1)

Hoa đỏ : Hoa trắng = \(\)1 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng màu sắc hoa: (P) Bb x bb (Cây 1)

(Nếu đề bài chưa cho là Di truyền độc lập ta có thể biện luận: Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng: (3 kép : 1 đơn) x (1 đỏ : 1 trắng) = 3 kép, đỏ : 3 kép, trắng : 1 đơn, đỏ : 1 đơn, trắng -->giống với đề bài --> Các dặp tính trạng di truyền phân li độc lập).

Cây thứ nhất có kiểu gen Aabb.

- Xét phép lai giữa cây P với cây thứ 2:

F1 có: Hoa kép: Hoa đơn = 1 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng hình dạng hoa:  (P) Aa x aa (Cây 2)

Hoa đỏ : Hoa trắng = \(\)3 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng màu sắc hoa: (P) Bb x Bb (Cây 2)

Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng: (1 kép : 1 đơn) x (3 đỏ : 1 trắng) = 3 kép, đỏ : 1 kép, trắng : 3 đơn, đỏ : 1 đơn, trắng --> thỏa mãn đề bài.

Cây thứ hai có kiểu gen aaBb.

Từ đó các bạn dễ dàng viết được sơ đồ lai:

5 tháng 3 2017

Đáp án B

Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng  = 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nâu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so với đỏ. Phép lai nâu × đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ.

Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1) → đỏ (A2) →vàng(A3).

Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng.= 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với trắng.

Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3) →vàng(A4).

(1) sai.

Thứ tự từ trội đến lặn là nâu → đỏ →vàng →trắng.

(2) đúng. Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. Phép lai 1: A1A3 × A2A3 hoặc A1A3 ×A2A4 hoặc A1A4 ×A2A3 ; Phép lai 2: A3A4 ×A3A4.

(3) sai. Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong phép lai 2, F1 có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1.

(4) đúng. Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì phép lai sẽ là A1A3 × A3A4 hoặc A1A4 ×A3A4 nên tỉ lệ mắt nâu thu được là 50% (1/4 A1A3 + 1/4 A1A4).

22 tháng 1 2017

Đáp án B

Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng  = 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nâu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so với đỏ. Phép lai nâu × đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ.

Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1) → đỏ (A2) →vàng(A3).

Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng.= 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với trắng.

Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3) →vàng(A4).

(1) sai.

Thứ tự từ trội đến lặn là nâu → đỏ →vàng →trắng.

(2) đúng. Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. Phép lai 1: A1A3 × A2A3 hoặc A1A3 × A2A4 hoặc A1A4 × A2A3 ; Phép lai 2: A3A4 × A3A4.

(3) sai. Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong phép lai 2, F1 có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1.

(4) đúng. Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì phép lai sẽ là A1A3 × A3A4 hoặc A1A4 × A3A4 nên tỉ lệ mắt nâu thu được là 50% (1/4 A1A3 + 1/4 A1A4).

Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng. - Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu...
Đọc tiếp

Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:

- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.

- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong phép lai 1, kiểu hình đực mắt đỏ do một kiểu gen qui định.

II. Ở loài này cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.

III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1 : 1 : 1.

IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A. 3. 

B. 4.

C. 2.

D. l

1
31 tháng 7 2019

Chọn C

Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.

- Từ kết quả của phép lai 1 suy ra nâu trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.

- Từ kết quả của phép lai 2 suy ra vàng trội so với trắng.

Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng (A1 > A2 > A3 > A4).

- Các kiểu hình mắt đỏ có 3 kiểu gen (A2A2; A2A3; A2A4); mắt vàng có 2 kiểu gen (A3A3; A3A4); mắt trắng có 1 kiểu gen (A4A4).

- Đực mắt đỏ ở phép lai 1 do 2 kiểu gen qui định A2A3 hoặc A2A4 à I sai

- Cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen A1A1. Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 à số phép lai = 6 x 1 = 6 à II đúng

- Vì kết quả lai của phép lai 1 cho kiểu hình mắt vàng nên ở P, mắt đỏ và nâu đều có kiểu gen dị hợp

à Phép lai 1 sơ đồ lai là P:

à nên đời F1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 à  III đúng

- Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen A2A3 hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:

A2A3  x  A3A4 à A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ : 1 vàng)

A2A4   x   A3A4 à  A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)

à  Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 hoặc 1:2:1 à IV sai

Vậy cả 2 phát biểu đúng.