K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 10 2019

Chọn C.

Số loại kiểu gen: 4 × 3 × 5 = 60

Số loại kiểu hình: 6× 2 = 12

26 tháng 1 2017

Đáp án D

Phép lai AAaa × AAaa → 5 kiểu gen

Phép lai Bbbb × Bbbb → 3 kiểu gen

Số kiểu hình về tính trạng chiều cao là 7 ( tính theo số lượng alen trội)

Phép lai: DDDd × Dddd → 3 kiểu gen và 1 kiểu hình

21 tháng 3 2019

Đáp án B

Phương pháp:

Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen

Cách giải

Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd

Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 23 = 8

17 tháng 7 2017

Chọn B.

AAaaBBbbDDdd x AAaaBbbbDddd

Aaaa x AAaa cho tối đa 5 loại kiểu gen AAAA , AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa (nhiều nhất là 4 alen trội, ít nhất là 0 alen trội)

BBbb x Bbbb cho tối đa 4 loại kiểu gen BBBb, BBbb, Bbbb, bbbb (nhiều nhất là 3 alen trội, ít nhất là 0 alen trội)

DDdd x Dddd cho tối đa 4 loại kiểu gen

Vậy phép lai cho tối đa 5 x 4 x 4 = 80 loại kiểu gen

Số loại kiểu hình về chiều cao là 8 ( từ 0 alen trội đến 7 alen trội )

Số loại kiểu hình về màu hoa là 2

Vậy có tất cả là 8 x 2 = 16 loại kiểu hình

9 tháng 5 2017

Chọn A

Khi cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-B-dd) (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25% à Kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 43,75% (tương ứng với tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9 đỏ, nhỏ : 7 trắng, nhỏ = 16 tổ hợp gen = 4.4 tổ hợp giao tử) à Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P phải cho 4 loại giao tử à Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P mang kiểu gen AaBbdd. Khi cho cây P (AaBbdd) giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiều hình với tỉ lệ 1:1:1:1 = (1:1).(1:1) à Tính trạng màu hoa và tính trạng cỡ quả đều phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 à Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên, đó là : AaBbdd   x   aaBBDd và AaBbdd  x  AAbbDd

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình

II.  Có 24 kiểu gen qui định kiểu hỉnh cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen qui định.

IV. Có tối đa 185 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
17 tháng 8 2017

Chọn C

Vì: A: cao >>  a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.

- Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; số kiểu hình = 2.2.1.2 = 8 kiều hình  à I đúng

- Cây thân thấp, nhiều cành, lá xanh, quả to, có kí hiệu kiểu gen aaB-DDE- có tối đa 24 kiểu gen là vì.

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen  à  II đúng

- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen  à  III đúng

- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36  kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 =  27 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen à IV sai.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen A 1 ,  A 2 ,  A 3  qui định. Trong đó alen  A 1  qui định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen  A 2  qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen  A 3  qui định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ P giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F 1 . Gây...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen A 1 ,  A 2 ,  A 3  qui định. Trong đó alen  A 1  qui định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen  A 2  qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen  A 3  qui định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ P giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F 1 . Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử  F 1  thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở  F 1 cho tự thụ phấn, thu được  F 2  có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ  1 36 . Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về  F 2 ?

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen  A 1  chiếm tỉ lệ  1 36

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen  A 3  chiếm tỉ lệ 2 9

III. Có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen  A 3  là  1 35

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
19 tháng 8 2018

Đáp án A

A 1  hoa đỏ >>  A 2  hoa vàng >>  A 3  hoa trắng.

F 2 :  1 36  hoa vàng à  F 1 :  A 1 A 1 A 2 A 2  x  A 1 A 1 A 2 A 2

F 2 :  1 36   A 1 A 1 A 1 A 1 8 36 A 1 A 1 A 1 A 2 18 36 A 1 A 1 A 2 A 2 8 36   A 1 A 2 A 2 A 2 1 36   A 2 A 2 A 2 A 2

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen  A 1  chiếm tỉ lệ 1 36 à sai

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen  A 3  chiếm tỉ lệ  2 9  à sai

III. Có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à đúng

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen  A 3  là 1 35 à sai

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho câỵ có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4 cây quả tròn, hoa trắng: 3 cây quả dài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau.

II. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3.

III. Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4.

IV. Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
10 tháng 6 2018

Đáp án A

Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa

Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng →cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST

Vì không có kiểu hình dài trắng nên P không có HVG và có kiểu gen

 

Xét các phát biểu:

I sai, có 3×3= 9 loại kiểu gen

II, sai không có cây hoa đỏ quả tròn mang kiểu gen thuần chủng

III sai, Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 2/3

IV đem cây P lai phân tích:  

 

 → tỷ lệ quả tròn hoa trắng là 1/2

27 tháng 10 2017

Đáp án B.

Quy ước: A-B- : đỏ; A-bb= aaB- = hồng; aabb= trắng D-: tròn; dd = dài

Các gen nằm trên các NST khác nhau.

AaBbDd x P → tỉ lệ KH 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)

(AaBb x AABb)(Dd x Dd)

Hoặc (AaBb x AaBB)(Dd x Dd)

22 tháng 9 2017

D: quả to

d: quả nhỏ

Cây hoa đỏ, quả nhỏ tự thụ phấn.

 Đề cho các cặp gen phân li độc

lập nên ta xét riêng từng tính trạng.

Tính trạng hình dạng quả. P: quả

 nhỏ tự thụ phấn đời con 100%

quả nhỏ (có 1 kiểu hình).

Xét chung 2 tính trạng: F­1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25% = 56,25% hoa đỏ x 1 quả nhỏ.

Xét riêng tính trạng màu hoa: P: hoa đỏ tự thụ phấn đời con có 56,25% hoa đỏ. Vậy P:AaBb.

Kiểu gen của P : AaBbdd

P giao phấn với cây khác đời con thu được 4 kiểu hình thì tính trạng hình dạng quả phải có 2 kiểu hình (Vì tính trạng màu hoa tối đa chỉ có 2 kiểu hình)

Suy ra kiểu gen của cây khác có chưa Dd.

Khi đó đời con có tỉ lệ 1 cây quả nhỏ : 1 cây quả to.

Xét chung 2 tính trạng đời con có tỉ lệ : 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1)

Vậy tính trạng màu quả đời con có tỉ lệ 3 : 1.

P : AaBb suy ra kiểu gen của cây khác là : aabb, AABb, AaBB.

Kết hợp 2 tính trạng ta có kiểu gen của cây khác là: aabbDd, AABbDd, AaBBDd

Như vậy có 3 phép lai.