Ở một loài thực vật sính sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 11 2018

Phương pháp: áp dụng công thức quần thể tự phối, công thức tính tần số alen.

Ta viết lại thế hệ P dưới dạng: (0,6AA:0,4Aa)(0,4BB:0,2Bb:0,4bb)

P tự thụ phấn ta thu được kiểu gen của hạt F1: (0,7AA:0,2Aa:0,1aa)(0,45BB:0,1Bb:0,45bb)

Hạt nảy mầm phát triển thành cây được thế hệ F1:

 

Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp được đào thải hoàn toàn ngay sau khi được nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp được đào thải hoàn toàn ngay sau khi được nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền là 0,24 AABB: 0,12 AABb: 0,24 AAbb: 0,16 AaBB: 0,08 AaBb: 0,16 Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Ở thế hệ (P), tần số tương đối của alen a là 0,5; tần số tương đối của alen B là 0,5.

(2) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 4/11.

(3) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7/8.

(4) Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng lặn chiếm tỉ lệ 99/39204.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
19 tháng 2 2018

Chọn đáp án C

AA = 0,6 Aa = 0,4 → A = 0,8, a = 0,2

BB = 0,4, Bb = 0,2, bb = 0,4 → B = 0,5, b = 0,5

1 sai

P tự thụ có F1:

0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa → 7/9AA + 2/9Aa

0,45BB + 0,1Bb + 0,45bb

Cây thân cao hoa đỏ = 1.0,55 = 0,55

Cây thân cao hoa đỏ đồng hợp = AABB = 7/9.0,45 = 0,35

Tỉ lệ cây dị hợp = 0,55 – 0,35 = 0,2

Tỉ lệ cây dị hợp / thân cao quả đỏ = 0,2/0,55 = 4/11

2 đúng

Cây thân cao hoa trắng = 0,45

Cây thân cao hoa trắng, đồng hợp = 7/9.0,45

trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ = 7/9.

3 sai

Thân cao hoa đỏ F1 tự thụ phấn

7/9AA + 2/9Aa → cây đồng lặn chiếm 1/18aa

Trong các cây hoa đỏ có 9/11BB và 2/11Bb tự thụ được 36/44BB + 2/44BB + 4/44Bb + 2/44bb

Số cây chết đồng lặn/chết = (1/18.2/44):(1/18) = 2/44

4 sai

1 sai, 2 đúng, 3 sai, 4 sai

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Một quần thể (P) có cấu trúc di truyền là 0,2 AABb; 0,1 aaBb: 0,5 aabb: 0,2 aaBB. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Một quần thể (P) có cấu trúc di truyền là 0,2 AABb; 0,1 aaBb: 0,5 aabb: 0,2 aaBB. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

I.              Ở F1, có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp.

II.            Ở F1, xuất hiện tối đa 8 kiểu gen khác nhau.

III.          Ở F1, tie lệ cây thân thấp bằng tỉ lệ các cây hoa trắng.

IV.         Ở F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ; các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/6.

V.            Ở F1, trong số tổng các cây thân cao, các cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 11/17.

A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

1
15 tháng 12 2018

22 tháng 6 2018

Đáp án D

I đúng,  có tối đa 4 loại kiểu gen đồng hợp: AABB; AAbb;aaBB; aabb

II sai,

AABb → AA(BB,Bb,bb)

aaBb → aa(BB,Bb,bb)

aabb →aabb

aaBB→aaBB

→ Có tối đa 7 kiểu gen.

III sai, tỷ lệ cây thân thấp: aa--=0,8;

tỷ lệ cây hoa trắng 

IV sai, cây thân cao hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của AABb → AA(1BB:2Bb:1bb)

Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3

8 tháng 5 2018

Chọn D

Chỉ có phát biểu I đúng.

F1 có 4 kiểu hình, chứng tỏ P đều có gen lặn ab.

Vì ở thế hệ P, một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, một cơ thể dị hợp 1 cặp gen.

→ Ở đời F1, cây thân cao hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,5 – tỉ lệ kiểu hình lặn  a b a b

→  Kiểu gen  a b a b = 0 , 5 - 0 , 3 = 0 , 2

Vì cây thân cao, hoa trắng ở P có kiểu gen A b a b  nên  0 , 2 a b a b = 0 , 5 a b x 0 , 4 a b

-Kiểu gen của P là A B a b đúng.

-II sai vì cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 – tỉ lệ kiểu hình A-B- chỉ có 3 kiểu gen.

-IV sai vì kiểu gen của P là A B a b x A b a b  nên kiểu hình thân cây thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con luôn chỉ có 1 kiểu gen là  a B a b

→  Xác suất dị hợp là 1.

5 tháng 5 2017

Đáp án B

(1) Đúng. Các cá thể mang kiểu gen AaBb ở (P) qua F1 và F2 sẽ tạo ra 9 loại kiểu gen.

(2) Đúng. Vì đây là quần thể tự thụ nên tỉ lệ dị hợp sẽ giảm qua các thế hệ.

(3) Sai. Với ý này, hướng giải chung là tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ ở F2 (A-B-), sau đó tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp hai cặp gen (AaBb). Thương  là kết quả cần tìm.

Vì đây là quần thể tự thụ phấn chia thành các nhóm cá thể khác nhau: (chỉ có 2 nhóm này có khả năng tự thụ cho ra đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ)

+ Nhóm 1: 0,2 AABb à F2: A-B- = 0,2.0,625 = 0.125 ; AbBb = 0

+ Nhóm 2: 0,2 AaBb à F2: A-B- = 0,2.0,6252 =  5 64 AaBb = 0,2.0,25.0,25 = 0.0125

(4) Sai. Tương tự ý 3, ta cũng chia thành các nhóm cá thể có khả năng tạo ra đời F3 dị hợp 1 cặp gen như sau:

+ Nhóm 1: 0,2 AABb à F3: AABb = 0,2.0,53 = 0.025

+ Nhóm 2: 0,2 AaBb à F3: AABb = aaBb = AaBB = Aabb = 
+ Nhóm 3: 0,2 Aabb à F3: Aabb = 0,2.0,53 =  1 40
à Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ

6 tháng 7 2019

Đáp án D

- F1 có 4 kiểu hình, chứng tỏ P đều có gen lặn ab.

- Vì ở thế hệ P, một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho nên ở đời F1, cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,5 - tỉ lệ kiểu hình lặn ( a b a b ). → Kiểu gen a b a b  = 0,5 – 0,3 = 0,2.

Vì cây thân cao, hoa trắng ở P có kiểu gen gen A b a b nên 0,2 a b a b  = 0,5ab × 0,4ab.

→ Kiểu gen của P là A B a b .→ I đúng.

II sai. Vì cây thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 - tỉ lệ kiểu hình lặn ( a b a b ) = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%.

III sai. Vì P gồm dị hợp 2 cặp gen × dị hợp 1 cặp gen nên kiểu hình A-B- ở đời con chỉ có 3 kiểu gen.

IV sai. Vì kiểu gen của P là A B a b × A b a b nên kiểu hình cây thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con luôn chỉ có 1 kiểu gen là a B a b . → Xác suất dị hợp = 1.