Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
A tròn >> a dẹt
B trơn >> b nhăn
P: tròn, trơn (A-B-) x dẹt, trơn (aaB-)
F1 có 4 loại kiểu hình nên ta có: P có kiểu gen Aa, Bb x aa, Bb
F1: tròn trơn A-B- = 40% → có xảy ra hoán vị gen
Giả sử AB = x → Ab = 0,5 - x
Ta có: x + (0,5 - x) 0,5 = x + 0,25 - 0,5x = 0,4
→ x = 0,3 → AB > 0,25; AB là giao tử liên kết.
→ P có kiểu gen AB/ab x aB/ab
Ta có: AB/ab có hoán vị gen cho tỉ lệ giao tử: AB = ab = 0,3 và Ab = aB = 0,2
aB/ab→ Ab = aB = 0,5.
A-bb = Aa,b b = 0,2 x 0,5 = 0,1
A-B - = 0,4
aaB- = 0,5 aB x (0,2 aB + 0,3 ab) + 0,2 aB x 0,5 ab = 0,35
aabb = 0,3 ab x 0,5 ab = 0,15 → Cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhỏ nhất
Đáp án A
A tròn >> a dẹt
B trơn >> b nhăn
P: tròn, trơn (A-B-) x dẹt, trơn (aaB-)
F 1 có 4 loại kiểu hình nên ta có: P có kiểu gen Aa, Bb x aa, Bb
F 1 : tròn trơn A-B- =40% => có xảy ra hoán vị gen
Giả sử AB = x => Ab = 0,5-x
Ta có: x + (0,5-x)0,5 = x+0,25 -0,5x =0,4 =>x =0,3 => AB > 0,25; AB là giao tử liên kết.
=> P có kiểu gen AB ab × aB ab
Ta có: AB ab có hoán vị gen cho tỉ lệ giao tử: AB = ab =0,3 và Ab = aB =0,2
aB ab => Ab = aB =0,5
A- bb = Aa, bb =0,2x0,5 =0,1
A-B- =0,49
aaB- =0,5aBx(0,2aB+0,3ab) + 0,2aBx0,5ab =0,35
aabb =0,3abx0,5ab =0,15
=> Cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhỏ nhất
Chọn A.
A tròn >> a dẹt
B trơn >> b nhăn
P: tròn, trơn(A-B-) x dẹt, trơn (aaB- )
F1 có 4 loại kiểu hình nên ta có: P có kiểu gen Aa, Bb x aa, Bb
F1: tròn trơn A-B- = 40%
=> có xảy ra hoán vị gen
Giả sử AB = x => Ab = 0,5 – x
Ta có: x + (0,5 – x ) 0,5 = x + 0,25 – 0,5 x = 0,4
=> x = 0,3
=> AB > 0,25; AB là giao tử liên kết.
=> P có kiểu gen A B a b × a B a b
Ta có: A B a b có hoán vị gen cho tỉ lệ giao tử:
AB = ab = 0,3 và Ab = aB = 0,2
a B a b => Ab = aB = 0,5 .
A-bb = Aa,b b = 0,2 x 0,5 = 0,1
A-B - = 0,4
aaB- = 0,5 aB x ( 0,2 aB + 0,3 ab) + 0,2 aB x 0,5 ab = 0,35
aabb = 0,3 ab x 0,5 ab = 0,15
=> Cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhó nhất
A. Cây quả dẹt, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. à đúng
B. Cây quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. à sai
C. Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và hạt dẹt, trơn là 75%. à sai
D. Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 15%. à sai, aaBB = 10%
Đáp án A
A tròn >> a dẹt
B trơn >> b nhăn
- P: tròn, trơn(A-,B-) x dẹt, trơn (aa,B- ) → F1 có 4 loại kiểu hình: A-,B-; A-,bb; aa,B-; aa,bb.
→ P có kiểu gen Aa,Bb x aa,Bb
- Ta có:
→ F1: A-,B- = x + (0,5 – x)1/2 = 0,4 → x = 0,3.
- Vậy P có kiểu gen AB/ab (f = 0,4) x aB/ab
+ A-bb = Aa,bb = 0,2×0,5 = 0,1.
+ A-B - = 0,4
+ aaB- = 0,5 aB x ( 0,2 aB + 0,3 ab) + 0,2 aB x 0,5 ab = 0,35.
+ aabb = 0,3 ab x 0,5 ab = 0,15
→ Cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhỏ nhất.
Chọn C
A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)
Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn
P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB
1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng
2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng
F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab
à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%
3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng
4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng
Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%
Chọn C
A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)
Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn
P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB
1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng
2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng
F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab
à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%
3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng
4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng
Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%
Đáp án B
Sơ đồ hóa phép lai:
P: cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (A-B-D-) x cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (aaB-D-)
F1: 8 loại kiểu hình, hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (A-B-D-) chiếm 27 80
Do F1 thu đuợc 8 loại kiểu hình, do đó kiểu gen dự tính của (P) phải là
(AaBb)Dd x(aaBb)Dd
→ Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn
Xét phép lai (Đối với kiểu gen di truyền liên kết, khi chưa rõ là dị hợp đều hay dị hợp chéo thì ta kí hiệu vào ngoặc đơn)
→ Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn
Thật ra vẫn có tỉ lệ tương quan kiểu hình cho phép lai giữa 1 cơ thể dị hợp 2 cặp gen với 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen dạng nhưng bản thân tôi thấy rằng nó là 1 phần rất nhỏ nên không cần phải máy móc công thức.
(1)Đúng. Xét phép lai đời con thu được số kiểu gen tối đa là: 7.3 = 21
(2) Đúng. Tỉ lệ cây hạt vàng, vỏ nhăn, hình dạng hạt tròn có kiểu gen đồng hợp
(3) Sai. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 là 12,5%, trong đó:
(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm tỉ lệ:
a
B
a
-
D
-
=
0
,
1
a
B
.
(
0
,
5
a
b
+
0
,
5
a
B
)
+
0
,
4
a
b
.
0
,
5
a
B
.
0
,
75
D
-
=
22
.
5
%
Đáp án : B
A tròn >> a dẹt
B trơn >> b nhăn
P dị hợp tự thụ
F1 : aaB- = 15%
=> Vậy kiểu hình aabb = 25% - 15% = 10%
Giảm phân bình thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên
=> Bên không có hoán vị gen phải là A B a b để có thể cho được giao tử ab
Kiểu gen trên cho giao tử ab = 50%
Vậy bên còn lại cho giao tử ab = 0 , 1 0 , 5 = 0,2
Vậy tần số hoán vị gen bằng f = 20% x 2 = 40%