Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
P thuần chủng tương phản, F1 có KG Aa → đa bội hóa → AAaa tự thụ phấn tạo ra F2 tỷ lệ KH 35:1
Ta có:
F1: AAaa × AAaa
G: (1AA:4Aa:1aa)×( 1AA:4Aa:1aa)
F2 có 5 loại kiểu gen
Đáp án : C
P : AA x aa
F1 : Aa
Xử lí consixin F1 có thể cho AAaa và Aa
F1 tự thụ
F2 : 175 đỏ : 5 vàng -> 35 đỏ : 1 vàng
F2 có 36 tổ hợp lai
-> F1 phải cho 6 tổ hợp giao tử
-> F1 phải là AAaa, cho giao tử : 1AA : 4Aa : 1aa
Vậy F2 thu được toàn bộ 5 kiểu gen : AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
Đáp án D
Aa → AAaa → H = 60 % 60 % A A a a → 0 , 5 A _ : 0 , 1 a a 40 % A a → 0 , 2 A : 0 , 2 a
→ XS = 1 - (0,1 × 0,3+0,2 × 0,3) = 91%
(Hoặc: XS = 1 – (0,1aa + 0,2a)(0,1aa + 0,2a) = 1 – 0,3 x 0,3 = 0,91 = 91%).
Đáp án : D
Cây F1 quả đỏ có kiểu gen Aa.
Xử lý F1 bằng consisin, hiệu suất 60% => 60% AAaa : 40% Aa
Cây Aaaa cho tỉ lệ giao tử : 1AA: 4 Aa: 1aa => 5 A- : 1 aa
Cây Aa cho 1 A : 1a
Tỷ lệ giao tử ở F1 là : ( 0,6 x 5/6 + 0,4 x 0,5 ) A- = 0,7 A-
=> Có 0,3 a
Tỷ lệ quả vàng là : 0,32 = 0,09
=>Tỷ lệ quả đỏ là 91%
Đáp án C
Phương pháp
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Đáp án C
F2 thu được 385 cây quả đỏ và 11 cây quả vàng = 35 đỏ : 1 vàng
Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/36 = 1/6 . 1/6
Cây cho giao tử lặn chiếm tỉ lệ 1/6 có kiểu gen AAaa
→ F 1: AAaa x AAaa.
Đáp án D
P thuần chủng tương phản, F1 có KG Aa → đa bội hóa → Aaaa tự thụ phấn tọa ra F2 tỷ lệ KH 35:1
Ta có F1: Aaaa x Aaaa
G: (1AA:4Aa:1aa) x (1AA:4Aa:1aa)
F2 có 5 loại kiểu gen