Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
I đúng, mỗi tế bào cho 4 giao tử với tỷ lệ ngang nhau
II đúng, nếu không có TĐC thì mỗi tế bào tạo 2 loại giao tử Ab và aB với tỷ lệ ngang nhau
III đúng,4 tế bào có HVG tạo ra 4 loại giao tử số lượng là 4AB:4Ab:4aB:4ab ; một tế bào không có TĐC sẽ cho 2Ab:2aB
Số lượng từng loại giao tử là: 4AB:4ab:6Ab:6aB hay 2:2:3:3
IV sai, nếu có sự rối loạn ở GP sẽ tạo ra nhiều loại giao tử hơn
Đáp án D
A-B-: dẹt
A-bb, aaB-: tròn
aabb: dài
D: đỏ >> d: trắng
P: dẹt, đỏ tự thụ à F1: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb à sai
P: A-B-D- ×× A-B-D- → F1: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 ⇒ không thể xảy ra trường hợp cả 3 gen phân ly độc lập.
⇒ Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài ⇒ P: AaBb ⇒ F1: (0,75A- : 0,25aa)(0,75B- : 0,25bb).
12 đỏ : 4 trắng = 3 đỏ : 1 trắng ⇒ P: Dd.
F1: %A-B-D- = 0,375 ⇒ %A-D- (hoặc B-D-) = 0,375/0,75= 0,5
⇒ P: Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. à đúng
(AAbbDD + aaBBDD) / (A-bbD- + aaB-D-) = 20%
III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%. à đúng
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. à đúng
Chọn D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
-I sai vì cây A-B-D có tỉ lệ là 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn.
→ Kiểu gen của P là A d a D B b hoặc A a B d b D
-II đúng. Ở F2, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là a a D a D B d Xác suất được cây thuần chủng là 1 5
-III đúng vì cây quả tròn, hoa trắng có kí hiệu gen là A-bb; dd (gồm 1 kiểu gen A d A d b b Do quả tròn, hoa trắng, cho tự thụ phấn thì cho đời con có 100% số cây có kiểu gen A d A d b b quả tròn, hoa trắng.
-IV đúng. Cây P lai phân tích A d a D B b x a d a d b b thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Chọn đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:
I đúng vì cây A-B-C-D- có tỉ lệ 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn.
® Kiểu gen của P là
A
d
a
D
B
b
hoặc
A
a
B
d
b
D
II đúng vì ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là
1
a
D
a
D
B
B
→
xác suất thu được cây thuần chủng là
1
5
=
20
%
III đúng vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- ( gồm 1 kiểu gen
A
d
a
D
b
b
) hoặc aaB-; D- ( gồm
a
D
a
D
B
B
v
à
a
D
a
D
B
b
). Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn, nếu vây được lấy là cây có kiểu gen thì đời con sẽ có 50% số cây
A
d
a
D
b
b
(quả tròn, hoa đỏ).
IV đúng vì cây P lai phân tích A d a D B b x a d a a b b thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì Cây A-B-D- có tỉ lệ = 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn. → Kiểu gen của P là hoặc .
II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng là 1 5 = 20 %
III đúng. Vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb;
D- (gồm 1 kiểu gen ) hoặc aaB-;
D- (gồm và ).
Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn, nếu cây được lấy là cây có kiểu gen thì đời con sẽ có 50% số cây (quả tròn, hoa đỏ).
IV đúng. Cây P lai phân tích ( ), thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu gen là
→ Kiểu hình là 1 quả dẹt, hoa trắng : 1 quả tròn, hoa đỏ : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa đỏ.
Đáp án A
Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa
Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng →cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST
Vì không có kiểu hình dài trắng nên P không có HVG và có kiểu gen
Xét các phát biểu:
I sai, có 3×3= 9 loại kiểu gen
II, sai không có cây hoa đỏ quả tròn mang kiểu gen thuần chủng
III sai, Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 2/3
IV đem cây P lai phân tích:
→ tỷ lệ quả tròn hoa trắng là 1/2
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:
F1 có tỉ lệ 6:3:3:2:1:1=(2:1:1)(3:1) có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn ® A liên kết với d và a liên kết với D ® Kiểu gen của P là
A
d
a
D
B
b
II đúng vì có kiểu gen
A
d
a
D
B
b
x
A
d
a
D
B
b
. Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1) Ở phép lai
A
d
a
D
B
b
x
A
d
a
D
B
b
nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen là 7x3=21
III đúng vì nếu cây A d a D B b không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.
IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai
A
d
a
D
B
b
x
A
d
a
D
B
b
sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là
6
16
trong đó kiểu gen
A
d
a
D
B
b
chiếm tỉ lệ là
4
16
→
xác suất là
4
16
:
6
16
=
2
3
.
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
Tỷ lệ quả dài: quả tròn ≈9:7 ; tỷ lệ hoa đỏ/ hoa trắng ≈3/1
→ cây X dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST (vì tỷ lệ kiểu hình khác (9:7)(3:1))
Quy ước gen
A-B- quả dài; aaB-/A-bb/aabb: quả tròn
D- hoa đỏ: dd : hoa trắng
Giả sử B và D cùng nằm trên 1 cặp NST, quả dài hoa đỏ A-B-D- = 37,5% → B-D- = 0,375:0,75 = 0,5 → bd/bd = 0 hay cây X dị hợp chéo.
Xét các phát biểu:
I sai
II sai, có 2 kiểu gen
III đúng cây quả tròn hoa trắng có kiểu gen
IV đúng, cây quả dài hoa trắng ở F1 là 3/16, cây quả dài hoa trắng thuần chủng ở F1 là 1/16 → Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%