Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
A-B-: đỏ
A-bb, aaB-, aabb: trắng
D quả to >> d quả nhỏ
P: A-B-dd x A-B-dd
à F1: A-B-dd = 9/16
à P: AaBbdd x X à (3:1)(1:1)
X: AabbDd; aaBbDd; AaBBDd; AABbDd
(đề thiếu)
Đáp án C
Quy ước gen:
A_B_ :hoa đỏ
A_bb : hoa vàng
aaB_ và aabb: hoa trắng.
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ x A_B_), E1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb → P: Bbx Bb.
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa → P: Aa x Aa.
→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.
(P) AaBb x AaBb
F1:
4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ
2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng
2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng.
Xét các kết luận của đề bài:
- Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.
- Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.
- Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.
- Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ:
[1/4+1/4]/[2/4 +1/4 +1/4] = 1/2 = 50%
Vậy có 3 kết luận đúng.
Đáp án C
Quy ước gen:
A_B_: hoa đỏ
A_bb: hoa vàng
aaB_ và aabb: hoa trắng
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn A_B_ × A_B_ , F1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb → P: Bb × Bb
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa → P: Aa×Aa
→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.
(P) AaBb × AaBb
F1:
4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1AABB: 9 hoa đỏ
2 Aabb; 1AAbb: 3 hoa vàng
2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb: 4 hoa trắng
Xét các kết luận của đề bài:
+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.
+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%
+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.
+ Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, ¼ aaBB, ¼ aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ:
Vậy có 3 kết luận đúng.
Đáp án D
Theo giả thuyết: tính trạng màu hoa mà do 2 gen không alen cùng quy định tương tác gen.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng
Pt/c: trắng x trắng à F1 : 100% đỏ (A-B-)
à Pt/c: AAbb x aaBB à : 100% AaBb
(1) à đúng. Vì Cho F1 lai phân tích:
AaBb x aabb à Fa: 1A-B-: 1A-bb : laaB-: laabb
à kiểu hình = 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(2) à đúng. Vì F1 tự thụ: AaBb x AaBb
F2: (1AA : 2Aa : laa)(lBB : 2Bb : lbb)
Kiểu hình đỏ (A-B-) = (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) = 4 kiểu gen
(3) à đúng. Vì trắng dị hợp (Aabb hoặc aaBb)
AaBb x Aabb à F2: 3A-B- : 3A-bb : laaB- : laabb
à xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.
(4) à đúng. Vì F1 (AaBb) x hoa trắng (I)
ó AaBb x I: (A-bb hoặc aaB-) à F2:
+ 1 đỏ : 1 trắng à I: AAbb hoặc aaBB (đồng hợp)
+ 3 đỏ : 5 trắng à I: Aabb hoặc aaBb (dị hợp)
ó AaBb x I: (trắng) à F2: 1 đỏ: 3 trắng à I: aabb (đồng hợp lặn)
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng = 1/3 → AaBb× aabb
Kép/đơn = 1/1 → Dd × dd
→ lai phân tích:
P: dị hợp 3 cặp gen nếu các gen PLĐL thì đời con phải phân ly (1:3)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd và Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, kép: A D a d B b = 0,05
→ là giao tử hoán vị P có kiểu gen dị hợp đối. f= 20%
P: A d a D B b × a d a d b b ; f= 10%
I sai
II đúng
III sai
IV đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen A d a d Bb = 0,05
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: D
Giải thích :
A-B- : Đỏ ; A-bb : vàng ; aaB- + aabb : trắng.
P đỏ (A-B-) tự thụ phấn → F1 : 3 loại kiểu hình → F1 dị hợp về 2 cặp gen (AaBb).
P: AaBb x AaBb → 9A-B- (đỏ) : 3A-bb (vàng) : 4(1aaBB + 2aaBb + 1aabb) trắng.
→ (1), (2), (3) đúng ; (4) sai vì hoa trắng hợp đồng = 2/4 = 50% tổng số hoa trắng.
Đáp án C